Giáo án Bài 24: Luyện tập chung Toán lớp 5 Kết nối tri thức

569 285 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(569 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 24. LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Tính được giá trị của biểu thức với số thập phân.
- Vận dụng được các kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân kết hợp giải một số
dạng toán để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần), thẻ trò chơi. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Tiết 1: Luyện tập I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi nhanh- Đáp đúng”.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
+ Luật chơi: GV nêu một phép tính liên dẫn của GV.
quan đến cộng, trừ, nhân, chia số thập
phân rồi chỉ định 1HS trả lời. HS trả lời
đúng sẽ được nêu một phép tính và chỉ
định HS khác trả lời. HS nào trả lời sai sẽ
phải hát một bài. Phép tính gợi ý - Đáp án: a) 1,32 + 3,48 – 0,345
a) 1,32 + 3,48 – 0,345 = 4,455
b) 25,34 × 2 + 4,66 × 2
b) 25,34 × 2 + 4,66 × 2 = 60 c) 8,16 : (1,54 + 2,46)
c) 8,16 : (1,54 + 2,46) = 2,04 d) (128,4 – 28,4) : 25
d) (128,4 – 28,4) : 25 = 4
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã
được học về các phép tính với số thập
phân. Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng nhau - HS chú ý lắng nghe, hình thành động
ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học và cơ học tập.
vận dụng để giải quyết một số tình huống
thực tế: “Bài 24: Luyện tập chung”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1: Tính. - HS trả lời:
+ Khi thực hiện các phép tính cộng, trừ - GV cho HS đọc đề bài.
số thập phân, ta cần đặt các chữ số
- GV yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ, cùng hàng thẳng cột với nhau (các dấu nhân, chia số thập phân.
phẩy thẳng cột với nhau).
+ Khi thực hiện phép nhân số thập
phân cần đến xem phần thập phân của
cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số để
dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu
chữ số từ phải sang trái.
+ Khi chia một số thập phân cho một
số thập phân cần đếm xem ở phần thập
phân của số chia có bao nhiêu chữ số
thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang
phải bấy nhiêu chữ số rồi bỏ dấu phẩy
ở số chia và thực hiện như chia cho số tự nhiên.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- GV cho HS đặt tính rồi tính. - Kết quả:
- HS nói cách làm, đọc kết quả cho bạn + 4,98 −52 15,7 4,91 nghe. 20,68 ; 47,09 ;
- GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm. ¿ 0,73 1048,9 85 6,5 198 12,34
- GV nhận xét, thống nhất kết quả. 19 5¿ 45 ¿ 28 9 340 4,745 ; 0 - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2:
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Tính nhẩm - Kết quả: 3,14 × 0,1 3,14 × 100 3,14 × 0,1 = 0,314 31,4 : 10 314 : 0,001 3,14 × 100 = 314
- GV mời 1HS đứng dậy đọc đề bài. 31,4 : 10 = 3,14
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; đổi 314 : 0,001 = 314 000
vở, chữa bài cho nhau (cùng bàn). - HS chữa bài vào vở.
- GV chữa bài, thống nhất kết quả. - HS trả lời:
+ Muốn nhân một số thập phân với 10;
100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của
số đó lần lượt sang bên phải một; hai;
- GV cho HS nhắc lại cách nhân, chia một ba;... chữ số.
số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc + Muốn nhân một số thập phân với 0,1; với 0,1; 0,01; 0,001;...
0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của
số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;... chữ số.
+ Muốn chia một số thập phân cho 10;
100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của
số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;... chữ số.
+ Muốn chia một số thập phân cho 0,1;
0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của
số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba;... chữ số. Nhiệm vụ 3:
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. >;<;= - Kết quả:
a) 2,5 × 6,1 ? 6,1 × 2,5
a) 2,5 × 6,1 = 6,1 × 2,5
b) (15 × 6) × 0,25 ? 15 × (6× 0,25)
b) (15 × 6) × 0,25 = 15 × (6× 0,25)


zalo Nhắn tin Zalo