Giáo án Bài 29: Luyện tập chung Toán lớp 5 Kết nối tri thức

123 62 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(123 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 29. LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập và củng cố đặc điểm của hình tam giác, hình tròn.
- Vẽ được các hình theo mẫu cho trước.
- Tính chu vi hình tròn, diện tích của hình thang, hình tam giác, hình tròn.
- Chia hình thành các hình quen thuộc để tính, tính diện tích phần còn lại.
- Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học về hình tam giác, hình thang, hình
tròn để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bút chì, thước kẻ, com – pa. 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. - Ê – ke, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi
nhanh - Đáp đúng”.
+ Luật chơi: GV nêu một câu hỏi liên
quan đến hình tam giác, hình thang, hình
tròn rồi chỉ định 1HS trả lời. HS trả lời - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
đúng sẽ được nêu một phép tính và chỉ dẫn của GV.
định HS khác trả lời. HS nào trả lời sai sẽ
phải hát một bài. Câu hỏi gợi ý - Đáp án:
a) Tam giác vuông có bao nhiêu góc a) Tam giác vuông có 1 góc vuông. vuông?
b) Muốn tính diện tích hình tam giác,
b) Muốn tính diện tích hình tam giác, ta ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao làm như thế nào? rồi chia cho 2.
c) Hình tròn có độ dài bán kính bằng hai c) Sai.
lần độ dài đường kính đúng hay sai?
Hình tròn có độ dài đường kính bằng
d) Nêu đặc điểm của hình thang.
hai lần độ dài bán kính.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
d) Hình thang là hình có cặp cạnh đối
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã song song với nhau.
được học về đặc điểm, cách tính chu vi
hình tròn, diện tích hình tam giác, hình - HS chú ý lắng nghe, hình thành
thang, hình tròn. Hôm nay, cô trò mình sẽ động cơ học tập.
cùng nhau ôn tập lại các kiến thức, kĩ
năng đã học và vận dụng để giải quyết
một số tình huống thực tế: “Bài 29: Luyện tập chung”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS nhớ và vận dụng được các đặc điểm của hình tam giác, hình tròn trong thực
hành vẽ, tính diện tích.
- HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3 ở mục luyện tập. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1:
a) Vẽ vào vở các hình tam giác sau và vẽ
đường cao lần lượt ứng với cạnh đáy BC,
EG và IK của mỗi hình tam giác đó. - HS chú ý lắng nghe.
b) Tính diện tích các hình tam giác ở câu
a trong trường hợp mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm.
- GV cho HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK. - GV lưu ý (câu a) cho HS:
+ Lấy 3 đỉnh của tam giác trước khi vẽ, - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
khi vẽ cầm chắc bút chì, thước kẻ để nét - Kết quả: vẽ ngay ngắn.
a) Tam giác ABC là tam giác nhọn, từ
+ Để lấy khoảng cách giữa đỉnh A và đáy đỉnh A kẻ đường cao vuông góc với
BC, ta sẽ dựa vào các ô đến trên chiều đáy BC, cắt BC tại H.
cao tương ứng của đáy BC.
Tam giác DEG là tam giác tù, kéo dài
(thực hiện tương tự với các hình tam giác đáy EG về phía điểm E, từ đỉnh D kẻ còn lại).
đường cao vuông góc với đáy EG, cắt
- GV gợi ý (câu b) cho HS: dựa vào số ô EG tại điểm K.
vuông, xác định độ dài đáy và chiều cao Tam giác HIK là tam giác có 1 góc
của từng hình để tính.
vuông là I; cạnh IH; IK. Vậy IH là
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, chiều cao.
đối chiếu kết quả với bạn.
- GV mời 1 – 3 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS. b) + Hình tam giác ABC:
Độ dài đáy BC là: 2,5 × 4 = 10 (cm)
Chiều cao AH là: 2,5 × 4 = 10 (cm)
Diện tích hình tam giác ABC là: 10 × 10 : 2 = 50 (cm2) + Hình tam giác DEG:
Độ dài đáy EG là: 2,5 × 3 = 7,5 (cm)
Chiều cao DK là: 2,5 × 4 = 10 (cm)
Diện tích hình tam giácDEG là:
7,5 × 10 : 2 = 37,5 (cm2) + Hình tam giác HIK:
Độ dài đáy IK là: 2,5 × 2 = 5 (cm)
Chiều cao HI là: 2,5 × 4 = 10 (cm)
Diện tích hình tam giác HIK là: 5 × 10 : 2 = 25 (cm2) - HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe, ghi vào vở.
- GV bổ sung thêm kiến thức cho HS: Sau


zalo Nhắn tin Zalo