Giáo án Bài 7: Môi trường sống quanh em Đạo đức lớp 5 Chân trời sáng tạo

398 199 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Đạo đức
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Đạo đức lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Đạo đức lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Đạo đức 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(398 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG
BÀI 7: MÔI TRƯỜNG SỐNG QUANH EM (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các loại môi trường sống.
- Biết vì sao phải bảo vệ môi trường sống. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Có ý thức tổng kết và trình bày được những điều đã học.
- Giao tiếp và hợp tác: Xác định được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động
của bản thân trong nhóm.
Năng lực riêng:
- Điều chỉnh hành vi:
+ Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được các loại môi trường sống; Biết vì sao phải
bảo vệ môi trường sống.
+ Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Bày tỏ được thái độ phù hợp với ý kiến
về bảo vệ môi trường và ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường qua những tình huống cụ thể.
- Tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu các hiện tượng kinh tế - xã hội: Tìm
hiểu được thực trạng môi trường sống ở địa phương. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1
1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, VBT (nếu có).
- Giấy A4 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp).
- Bút viết, bảng con và phấn/bút lông viết bảng.
- Bộ thẻ cảm xúc/ hoa trawsc nghiệm.
- Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu.
- Các hình ảnh minh họa tình huống, hình ảnh minh họa về môi trường sống ở địa phương.
2. Đối với học sinh - SHS Đạo đức 5.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho
HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành
- GV mời cả lớp xem và hát theo bài hát Em vẽ môi - HS xem và hát theo giai điệu
trường màu xanh (sáng tác: Giáng Tiên). bài hát. https://youtu.be/cAGYyr2FH0E
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe GV nêu câu
+ Kể các chi tiết về môi trường màu xanh được thể hiện hỏi. trong bài hát.
+ Nêu các loại môi trường sống mà em biết.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng - HS trả lời.
nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Các chi tiết về môi trường màu xanh được thể hiện 2
trong bài hát: ánh nắng, hàng cây xanh, đường thẳng
tắp, ánh sáng bình minh, bầu không khí, dòng nước mát
xanh, bầu trời xanh, cỏ cây,...
+ Các loại môi trường sống: nước, đất, không khí,...
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Môi trường rất quan trọng - HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn
đối với cuộc sống của mỗi chúng ta.. Bài học “Môi bị vào bài mới.
trường sống quanh em” sẽ giúp các em tìm hiểu về môi trường sâu hơn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS nêu được các loại môi trường sống. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK tr.35 và trả - HS lắng nghe GV nêu câu
lời nhanh câu hỏi (sử dụng kĩ thuật tia chớp): Nêu tên hỏi.
các môi trường sống của sinh vật.
- GV mời đại diện 3 – 4 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác - HS trả lời.
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án: - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất - không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
- GV nhận xét, kết luận: Có 4 loại môi trường sống chủ
yếu: môi trường nước, môi trường trên mặt đất - không
khí, môi trường trong đất, môi trường sinh vật. 3
- GV mở rộng kiến thức, trình chiếu cho HS xem video
để hiểu thêm về thế giới tự nhiên. - HS xem video.
Video: Phong cảnh thiên nhiên Việt Nam. https://youtu.be/sGdTELwkIgY - GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Em hãy nêu cảm nhận của mình sau khi xem đoạn - HS lắng nghe, suy nghĩ trả phim. lời.
+ Em thích nhất khung cảnh nào? Vì sao?
- GV mời 2 – 3 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét,
bổ sung ý kiến (nếu có). - HS trình bày.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gọi bạn” và phổ biến luật chơi:
- HS tích cực tham gia trò
+ Cả lớp hô “Gọi bạn, gọi bạn”, GV gọi tên một HS để chơi. bắt đầu.
+ HS được gọi tên sẽ nêu tên môi trường sống và gọi tên một HS khác.
+ HS được gọi tên sẽ nói tên một động vật sống ở môi
trường được nêu trước đó và nêu tên môi trường sống,
sau đó gọi một HS tiếp theo.
+ Cứ như vậy, khoảng 6 - 8 lượt, đảm bảo đủ các loại
môi trường thì sẽ dừng lại.
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
Hoạt động 2: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe, tiếp thu.
a. Mục tiêu: HS biết vì sao phảu bảo vệ môi trường sống. b. Cách tiến hành
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp câu chuyện “Thư gửi
người lính cứu hoả” SGK tr.36. HS khác lắng nghe, đọc - HS đọc to câu chuyện. thầm theo.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi đọc trả lời câu 4


zalo Nhắn tin Zalo