Giáo án Bài 8: Lao động và việc làm Địa lí 12 Chân trời sáng tạo

17 9 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(17 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM (1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao
động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
- Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta.
- Nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
- Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm.
- Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và sử dụng thông tin Bảng 8.1 – 8.4, Hình
8.1 – 8.2 để nhận thức về đặc điểm nguồn lao động, tình hình sử dụng lao động
và vấn đề việc làm, hướng giải quyết việc làm ở nước ta. 1
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được đặc điểm nguồn lao
động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần
kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta; Phân tích được vấn đề việc làm
ở nước ta; Nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học trong bài
để viết một báo cáo ngắn về vấn đề việc làm ở địa phương em sinh sống. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan,
đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; Có ý thức vận
dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, từ sách báo và các nguồn tin
cậy khác vào trong học tập và đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.
- Hình ảnh, video về thị trường lao động, việc làm ở Việt Nam. - Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Thiết bị điện tử có kết nối internet.
- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Lao động và việc làm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học. 2
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp”, HS kể tên các
ngành nghề trong xã hội hiện nay.
c. Sản phẩm: Tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh như chớp”.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS chia thành 2 đội chơi, yêu cầu HS kể tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.
+ Mỗi đội chơi lần lượt kể tên một ngành nghề. HS trả lời sau không trùng với các đáp án đã có.
+ Thời gian chờ cho mỗi đội là 3 giây. Nếu vượt quá 3 giây mà đội không đưa ra câu
trả lời, đội đối phương sẽ giành chiến thắng.
+ GV gọi ngẫu nhiên thành viên trong mỗi đội trả lời ở mỗi lượt thay vì HS tự xung phong trả lời.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tích cực tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện HS mỗi nhóm lần lượt nêu tên các ngành nghề trong xã hội hiện nay.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Tên một số ngành nghề trong xã hội hiện nay:
+ Ngành công nghệ thông tin.
+ Ngành quản trị kinh doanh. + Ngành marketing. + Ngành xây dựng.
+ Ngành công nghệ thực phẩm.
+ Ngành du lịch, quản lí khách sạn. 3
+ Ngành điện, cơ khí.
+ Ngành tư vấn tâm lí xã hội. + Ngành giáo dục. + ….
- GV tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Với quy mô dân số đông, nước ta có nguồn lao động
dồi dào và trình độ lao động ngày càng được nâng cao. Đây là nguồn lực quan trọng
cho sự phát triển kinh tế đất nước. Vậy, làm thế nào để giải quyết tốt mối quan hệ
giữa lao động và việc làm? Các hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ra sao?
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Lao động và việc làm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động.
- Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu lao động.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Bảng 8.1 – 8.2, thông tin
mục I.1 – 2 SGK tr.34, 35 và hoàn thành Phiếu học tập số 1, nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về đặc điểm nguồn lao động nước ta.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Đặc điểm nguồn lao
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Bảng 8.1 – 8.2, động
thông tin mục I.1 – 2 SGK tr.34, 35 và hoàn thành Phiếu học Kết quả Phiếu học tập số tập số 1.
1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1. 4


zalo Nhắn tin Zalo