Giáo án Bài 9: Đô thị hoá Địa lí 12 Chân trời sáng tạo

17 9 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(17 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 9: ĐÔ THỊ HÓA (1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị.
- Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Sử dụng được bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét và giải
thích về đô thị hóa ở nước ta. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và sử dụng thông tin Bảng 9.1 – 9.2, mục Ô
cửa tri thức SGK tr.38 – 40 để nhận thức về đặc điểm đô thị hóa, phân bố mạng
lưới đô thị, ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội. 1
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được đặc điểm đô thị hóa ở
Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị; Phân tích được ảnh hưởng của đô thị
hóa đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học trong bài
để viết một báo cáo ngắn về vấn đề việc làm ở địa phương em sinh sống. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan,
đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; Có ý thức vận
dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, từ sách báo và các nguồn tin
cậy khác vào trong học tập và đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.
- Thiết bị điện tử có kết nối internet.
- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Đô thị hóa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS và hình thành những từ khóa có liên quan đến bài học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, HS nêu tên các từ
khóa thể hiện đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam.
c. Sản phẩm: Các từ khóa thể hiện đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện: 2
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV chia HS cả lớp thành 2 đội chơi và phổ biến luật chơi:
+ HS 2 đội viết ra bảng phụ tên các từ khóa thể hiện đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam.
+ Sau 3 phút, đội nào có nhiều từ khóa đúng và chính xác hơn, đó là đội chiến thắng.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện 2 đội chơi lần lượt đọc đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Một số từ khóa thể hiện đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam:
1. Đô thị vệ tinh. 2. Quy mô đô thị.
3. Lao động phi nông nghiệp.
4. Mạng lưới đô thị. 5. Dân thành thị.
6. Ô nhiễm môi trường. 7. Đa chức năng.
8. Thu hút nguồn nhân lực.
9. Tăng trưởng kinh tế.
10. Cơ sở hạ tầng.
11. Khoa học – công nghệ.
12. Cảnh quan đô thị.
13. Lao động có trình độ.
14. Lối sống đô thị.
15. Ùn tắc giao thông.
16. Đô thị thông minh.
17. Giải quyết việc làm.
- GV tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Độ thị hóa là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế
giới, trong đó có Việt Nam. Quá trình này đã và đang tác động đến nền kinh tế đất
nước, đời sống người dân và môi trường. Vậy, đô thị hóa ở nước ta có những đặc
điểm gì và ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội? Chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Đô thị hóa.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Trình bày được đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam.
- Sử dụng được Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, số liệu thống kê để nhận
xét và giải thích về đô thị hóa ở nước ta.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác Bảng 9.1, thông tin mục
I.1, 2, 3 SGK tr.38, 39 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Đặc điểm đô thị hóa
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.
1. Lịch sử đô thị hóa ở Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:
- Thế kỉ III TCN: đô thị đầu tiên là
Khai thác Bảng 9.1, thông tin mục I.1, 2, 3 SGK Thành Cổ Loa.
tr.38, 39 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm đô - Thế kỉ XIX:
thị hóa ở nước ta.
+ Số lượng đô thị rất ít.
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về lịch sử đô thị hóa ở Việt + Phân bố ở ven sông, ven biển với Nam.
chức năng hành chính, kinh tế.
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị và quy - Thời Pháp thuộc: hệ thống đô thị
mô đô thị ở Việt Nam.
hình thành, phát triển, có chức năng
Bảng 9.1. Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam
hành chính, kinh tế, quân sự.
so với thế giới, giai đoạn 1960 – 2021
- Từ 1975 – 1986: quá trình đô thị
(Đơn vị: %) hóa diễn ra chậm. - Từ 1986 – nay:
Thế giới, quốc 1960 1980 2000 2021 gia/Năm
+ Đô thị phát triển với nhiều chức
năng khác nhau, kết cấu đồng bộ, Toàn thế giới 33,6 39,3 46,7 56,5 hiện đại. 4


zalo Nhắn tin Zalo