Giáo án Bài tập Chủ đề 4 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều

59 30 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật Lí 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật Lí 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật Lí 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(59 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý

Xem thêm

Mô tả nội dung:


Kế hoạch bài dạy môn KHTN 9 – Cánh diều
Năm học 2024 – 2025 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ5: ĐIỆN
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chủ đề 3 Điện.
- Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Phát huy tốt vai trò của bản thân trong các hoạt
động thảo luận và nhận xét, tổng kết, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và các bạn trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải hợp lý cho những
bài tập đòi hỏi sự tư duy; thể hiện được sự sáng tạo khi lập sơ đồ tư duy hệ thống hóa
kiến thức của chủ đề.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên, phát biểu, phân loại, phân tích, phân
biệt, so sánh, giải thích về các vấn đề của bài học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Hệ thống hóa được kiến thức về điện như: Định luật
ôm, điện trở; đoạn mạch nối tiếp; đoạn mạch song song; năng lượng của dòng điện và công suất điện.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề. Vận
dụng kiến thức giải thích hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và đời sống. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Hứng thú liên hệ kiến thức học được với những tình huống thực tế.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
Phiếu học tập, sơ đồ tư duy, tranh ảnh liên quan tới chủ đề điện.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông, kiến thức chủ đề điện.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tìm tòi, khám phá, tư duy sáng tạo của học sinh trong việc hệ
thống hóa kiến thức đã học. Trang 1
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 9 – Cánh diều
Năm học 2024 – 2025
- Phát triển khả năng quan sát và đánh giá các kiến thức. b) Nội dung:
- GV hướng dẫn các nhóm HS hệ thống hóa kiến thức về điện bằng hình thức sơ đồ
tư duy, với sự trợ giúp và gợi ý của GV. (Đã yêu cầu hs các nhóm chuẩn bị ở nhà)
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức về điện.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS các nhóm lên trình bày sơ đồ tư duy đã được chuẩn bị ở nhà.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm cử đại diện lên trình bày hoạt động nhóm.
- GV quan sát, lắng nghe các nhóm trình bày.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS đại diện nhóm lên trình bày.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động hệ thống hóa kiến thức của các nhóm.
Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức cơ bản vềđiện (Sản phẩm gợi ý)
2. Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm
a) Mục tiêu:
Đánh giá được năng lực học sinh thông qua các câu hỏi trắc nghiệm.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B B A D C A A C B C Trang 2
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 9 – Cánh diều
Năm học 2024 – 2025
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV Y/c HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên phần mềm Plicker.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia trò chơi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét phần chơi của các HS, công bố kết quả và
cho điểm những HS có bài làm tốt. 3. Hoạt động
3 . Bài tập trắc nghiệm
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập thông qua làm việc nhóm để
định hướng cho HS giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề. (PHT 1)
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm cá nhân và nhóm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh SẢN PHẨM
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Vận dụng kiến thức về điện, GV tổ chức
cho HS thảo luận giải các bài tập ở PHT 1.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm hoàn thành PHT 1.
- GV quan sát hỗ trợ nếu cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV chiếu kết quả của các nhóm lên tivi.
- HS quan sát, nhận xét và bổ sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV chốt lại những yêu cầu kiến thức cần
đạt trong phiếu học tập.
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các nhóm. PHỤ LỤC 1
Câu hỏi trắc nghiệm Trang 3
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 9 – Cánh diều
Năm học 2024 – 2025
Câu 1: Khi đường kính của đoạn dây dẫn tăng tên gấp 2 lần thì:
A. điện trở của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần.
B. điện trở của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 4 lần.
C. điện trở của đoạn dây dẫn giảm đi 2 lần.
D. điện trở của đoạn dây dẫn giảm đi 4 lần.
Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở suất? A. Ôm (Ω) C. Vôn (V) B. Ôm mét (Ωm) D. Paxcan (Pa)
Câu 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn tăng thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng.
B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
C. điện trở của đoạn dây dẫn tăng.
D. điện trở của đoạn dây dẫn giảm.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến các đoạn dây dẫn có điện trở khác nhau? A. Tiết diện của dây. B. Vật liệu của dây. C. Chiều dài của dây.
D. Màu sắc của dây.
Câu 5: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn đó?
A. Không đổi khi thay đổi hiệu điện thế.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
D. Có lúc tăng, có lúc giảm tùy theo hiệu điện thế tăng ít hay nhiều.
Câu 6: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp:
A. luôn lớn hơn các điện trở thành phần.
B. luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.
C. lớn hơn điện trở thành phần nhỏ nhất nhưng nhỏ hơn điện trở thành phần lớn nhất.
D. có trường hợp lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất nhưng cũng có trường hợp nhỏ
hơn điện trở thành phần nhỏ nhất.
Câu 7: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω. C.Rtđ = 9Ω. B.Rtđ = 4Ω. D. Rtđ = 6Ω.
Câu 8: Cho ba điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω và R3 = 6 Ω. Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm ba điện trở này mắc nối tiếp. A. Rtđ = 7Ω. C.Rtđ = 13Ω. B.Rtđ = 10Ω. D. Rtđ = 72Ω. Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo