Giáo án Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số Toán lớp 5 Kết nối tri thức

72 36 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(72 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 6. CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số; cộng, trừ được hai phân số khác mẫu số.
- Vận dụng được việc thực hiện cộng, trừ hai phân số khác mẫu số để giải quyết một
số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần), bộ đồ dùng dạy học Toán 5, bảng phụ. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: Cộng trừ hai phân số khác mẫu số I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động cho HS
quan sát, đọc bóng nói và trả lời các câu - HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu. hỏi sau. - HS trả lời: - GV nêu câu hỏi: 1
+ Việt đã đổ lít nước vào bình.
+ Việt đã đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 5
+ Mai đã đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 1
+ Mai đã đổ lít nước vào bình. 2
a) Muốn biết cả hai bạn đã đổ bao nhiêu a) Ta thực hiện phép tính cộng
phần lít nước vào bình ta thực hiện phép 1 +1 tính gì? 5 2 b) b)
+ Để biết ai đổ nhiều nước hơn ta phải 1 1 + So sánh hai phân số và 5 2 làm gì? 1
Ta có: Vì = 2 < 5 =1 nên Mai đổ 5 10 10 2
nước vào bình nhiều hơn Việt.
+ Ta thực hiện phép tính trừ
+ Để biết Mai đổ nhiều hơn Việt bao 1 −1 2 5
nhiêu phần lít nước ta thực hiện phép tính 1 1
c) Phân số và có mẫu số khác 2 5 gì?
nhau và mẫu số của phân số này
c) Em có nhận xét gì về mẫu số của hai không chia hết cho mẫu số của phân phân số đã cho không? số kia.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, mời đại
diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV dẫn dắt: “Để thực hiện phép tính 1 1
cộng + 1 và phép tính trừ −1 ta phải 5 2 2 5 làm như thế nào?”
“Bài học hôm nay, cô trò mình sẽ tìm
hiểu thêm về cách thực hiện phép tính
cộng, trừ hai phân số khác mẫu số, chúng
ta vào bài mới“Bài 6: Cộng, trừ hai
phân số khác mẫu số”.
II. Hoạt động khám phá * Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ hai phân số. * Cách tiến hành: - GV gợi mở: - HS suy nghĩ, trả lời:
+ Làm thế nào để thực hiện phép cộng + Quy đồng mẫu số: 1 + 1?
Hai mẫu số 5 và 2 không chia hết cho 5 2
nhau. Lấy mẫu số chung là tích của
+ Làm thế nào để thực hiện phép trừ
hai mẫu số (5 × 2 = 10) 1 - 1? 2 5 1 =1×2= 2 1 ; = 1× 5 = 5
5 5 × 2 10 2 2× 5 10
- Qua đó, GV đặt câu hỏi: Vậy muốn + Thực hiện phép cộng:
cộng, trừ hai phân số khác mẫu số, ta làm 1+1= 2 + 5 = 7 (l). như thế nào? 5 2 10 10 10 - GV chốt lại quy tắc: 7
Vậy Việt và Mai đã đổ l nước vào 10
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác bình.
mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng + Thực hiện phép trừ:
(hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng 1 mẫu số.
−1 = 5 − 2 = 3 (l). 2 5 10 10 10
Mai đổ nước vào bình nhiều hơn và 3 nhiều hơn l nước. 10
III. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1: Tính.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 1 +1= 9 + 7 =16 . 7 9 63 63 63 3 + 7 = 36 + 77 =113 .
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi 11 12 132 132 132 13
làm mẫu cho HS 1 phép tính. + 7 = 78 +35 = 113 . 5 6 30 30 30 1 Ví dụ: + 1 b) 7 9 1
+ GV đặt câu hỏi: Hai phân số đã có −1 = 9 − 4 = 5 . 4 9 36 36 36 cùng mẫu số chưa? 2 −1= 8 − 5 = 3 .
+ Nếu chưa thì tiến hành quy đồng mẫu 5 4 20 20 20 11
số để hai phân số có cùng mẫu số: − 5 = 88 −35 =53 . 7 8 56 56 56 1 =1x 9= 9 1
; = 1 x7 = 7 . - HS chữa bài vào vở.
7 7 x 9 63 9 9 x 7 63 + Thực hiện phép cộng: 1 +1= 9 + 7 =16 . 7 9 63 63 63
- Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau.


zalo Nhắn tin Zalo