Giáo án Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn Toán 9 Cánh diều

10 5 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều Học kì 2 năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(10 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX. ĐA GIÁC ĐỀU
BÀI 1. ĐA GIÁC ĐỀU. HÌNH ĐA GIÁC ĐỀU TRONG THỰC TIỄN (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết khái niệm đa giác, đa giác lồi.
- Nhận dạng được đa giác đều. Nhận biết được những hình phẳng có dạng đa
giác đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,…
- Tính được số đo một góc của đa giác đều trong trường hợp cụ thể.
- Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đều. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được một số đa giác đơn giản, cụ thể là đa giác đều.
- Giải quyết vấn đề toán học: dựa vào tính chất của đa giác đều, tính được số đo
một góc của đa giác đều có n cạnh.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: compa, bút chỉ, máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với đa giác đều.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu các đa giác đều.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu và cho HS suy nghĩ, trả lời:
Ở lớp dưới, ta đã làm quen với những hình dạng tam giác đều (Hình 1), hình vuông
(Hình 2), lục giác đều (Hình 3). Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều là những đa
giác đều đặc biệt.
Đa giác đều là đa giác như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Chúng ta nhận thấy các hình trên đều có tính chất là
các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. Vậy các hình có tính chất giống như vậy
được gọi là gì? Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.”.
ĐA GIÁC ĐỀU. HÌNH ĐA GIÁC ĐỀU TRONG THỰC TIỄN.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đa giác. Đa giác lồi a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm đa giác, đa giác lồi. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ 1, 2 và Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm đa giác, đa giác lồi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Đa giác. Đa giác lồi.
- GV triển khai phần HĐ1 cho HS thực HĐ1
hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu:
+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trả lời ý a).
+ GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b).
+ GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. a) Mỗi đỉnh là điểm chung của đúng
+GV đưa ra câu hỏi: Những đoạn hai cạnh: Đúng.
thẳng có chung một điểm như ở Hình b) Không có hai cạnh nào cùng nằm
4a hay 4b có mối quan hệ gì?
trên một đường thẳng: Đúng.
(các đoạn thẳng kết nối với nhau tạo
thành một đường gấp khúc khép kín).
- GV đưa ra nhận xét. Nhận xét:
Đa giác A A … A (n≥ 3,n∈N ) 1 2 n là một hình gồm n đoạn thẳng A A , A A … A A , A A 1 2 2 3 n−1 n n 1 sao cho mỗi điểm A , A ,…. A 1 2
nlà điểm chung của
đúng hai đoạn thẳng và không có hai
đoạn thẳng nào nằm trên cùng một
đường thẳng. Trong đa giác A A … A 1 2 n
các điểm A , A ,…. A 1 2
n là các đỉnh, các đoạn A A , A A … A A , A A 1 2 2 3 n−1 n n 1là các cạnh. HĐ2
- GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ2
theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu:
+GV hướng dẫn HS đặt thước thẳng áp
theo từng cạnh của đa giác ở Hình 5.
Ngũ giác ABCDEluôn nằm về một phía
+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 2 của đường thẳng chứa một cạnh bất kì. HS trả lời. Chú ý:
+ GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - Do ngũ giác ABCDE luôn nằm về một
phía của đường thẳng chứa một cạnh
bất kì của ngũ giác đó nên ta nói ngũ
giác ABCDEngũ giác lồi.
Trong trường hợp tổng quát: ta nói: Đa
giác lồi là đa giác luôn nằm về một
- Từ đó, GV giới thiệu khái niệm đa phía của đường thẳng chứa một cạnh giác lồi.
bất kì của đa giác đó.
- Với ngũ giác lồi ABCDEHình 5,


zalo Nhắn tin Zalo