Giáo án Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9 Cánh diều

79 40 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 25 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 503 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(79 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Giáo án – Toán 9 – Cánh diều Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. ĐƯỜNG TRÒN
BÀI 1. ĐƯỜNG TRÒN. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
- So sánh được độ dài của đường kính và dây.
- Mô tả được ba vị trí tương đối của hai đường tròn (hai đường tròn cắt nhau, hai
đường tròn tiếp xúc nhau, hai đường tròn không giao nhau). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận giải
thích các khái niệm đường tròn.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế.
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được các bài toán liên quan đến đường tròn.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm đường tròn.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó làm nảy sinh như cầu tìm hiểu về đường tròn.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Mỗi bánh xe đạp ở Hình 1 gợi nên hình ảnh của một đường tròn.
Hai đường tròn đó có điểm chung hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong cuộc sống, chúng ta đã bắt gặp rất nhiều vật có
dạng đường tròn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đường tròn và vị trí
tương đối của hai đường tròn”.
Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đường tròn a) Mục tiêu:
– HS nhận biết được các định nghĩa về khái niệm đường tròn.
– Vận dụng định nghĩa để chỉ ra 1 số đồ vật trong thực tiễn gợi nên hình tròn. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được các định nghĩa về khái niệm đường tròn.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm đường tròn
– GV trình chiếu HĐ1 cho HS quan HĐ1
sát hình 2 và đọc yêu cầu của HĐ
Đồng hồ được mô tả ở Hình 2 có
kim phút dài 12cm. Khi kim phút
quay một vòng thì đầu mút của kim
phút vạch nên đường gì?
+ GV mời 2 HS nêu câu trả lời.
Kim phút quay một vòng thì đầu mút của
kim phút vạch nên đường tròn.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
– GV trình chiếu khái niệm về Khái niệm
đường tròn và một số Chú ý cho HS Trong mặt phẳng, đường tròn tâm O bán
về sự xác định của đường tròn.
kính R là tập hợp các điểm cách điểm O một
khoảng bằng R ( R>0), kí hiệu là (O ;R ). Chú ý:
+ Một đường tròn hoàn toàn xác định khi biết tâm và bán kính.
+ Khi không quan tâm đến bán kính của
đường tròn (O ;R ) ta cũng có thể kí hiệu
đường tròn là (O).
– GV cho HS quan sát Hình 4 và Ví dụ 1: SGK–tr.93
thực hiện Ví dụ 1
Hướng dẫn giải – SGK.tr 93
Cho đường tròn (O ;R ) và năm điểm
M , N , P . H , K (Hình 4). So sánh độ dài các đoạn thẳng
OM , ON , OP ,OH ,OK với R
+ HS quan sát vào hình vẽ và trình bày đáp án. Nhận xét:
– GV trình chiếu Nhận xét và giảng + Khi điểm M thuộc đường tròn (O), ta còn
giải cho HS về vị trí tương đối của nói điểm M nằm trên đường tròn (O) hoặc
một điểm M với đường tròn O.
đường tròn (O) đi qua điểm M. Ta có: OM =R
+ Khi điểm M nằm trong đường tròn (O), ta có: OM <R
+ Khi điểm M nằm ngoài đường tròn (O), ta


zalo Nhắn tin Zalo