Giáo án Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 Kết nối tri thức

150 75 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(150 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 12. SỐ THẬP PHÂN
BÀI 10. KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được số thập phân, phần nguyên, phần thập phân của số thập phân.
- Nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần) 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: Khái niệm số thập phân I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu
HS quan sát và đọc phần bóng nói.
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh, đọc bóng nói
thứ nhất và thứ hai rồi trả lời các câu hỏi sau:
+ Chiều cao của Mi là bao nhiêu?
+ Chiều cao của Rô – bốt là bao nhiêu?
+ Viết số đo chiều cao của Mi và Rô – bốt - HS trả lời: theo đơn vị mét.
+ Chiều cao của Mi là 118 cm
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
+ Chiều cao của Rô – bốt là 9 dm. + Ta có: 118 9 118 cm = m; 9 dm = m.
- GV cho HS đọc 2 bóng nói còn lại và 100 10 nêu câu hỏi: 118 Chiều cao của Mi là m. 100
“Có cách nào viết số đo chiều cao của bạn 9
Chiều cao của Rô – bốt là m.
Mi và Rô-bốt gọn hơn không?” 10
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để trả lời
cho câu hỏi này, trong bài học hôm nay,
cô trò mình sẽ tìm hiểu khái niệm số thập
phân “Bài 10: Khái niệm số thập phân”.
II. Hoạt động khám phá * Mục tiêu:
- HS nhận biết được số thập phân; đọc được số thập phân. * Cách tiến hành:
1. Nhận biết số thập phân
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động. - HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập. - GV giới thiệu: 9 9
9 dm = m; m viết là 0,9 m, đọc là 10 10
- HS chú ý lắng nghe, quan sát.
“không phẩy chín mét”. 118 18 118 cm = m = 1 m. 100 100 18 1
m viết là 1,18 m, đọc là “một phẩy 100 mười tám mét”.
Các số 0,9; 1,18 là các số thập phân. - GV cho HS nhắc lại - HS nhắc lại:
2. Nhận biết phần nguyên và phần thập Các số 0,9; 1,18 là các số thập phân.
phân của số thập phân.
- GV chiếu hình ảnh sau và yêu cầu HS
quan sát đọc 7 dòng đầu trang 33 – SGK.
Tìm hiểu về cầu Nhật Tân – Hà Nội (cây - HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu
cầu văng lớn nhất Việt Nam), Rô – bốt cầu của GV.
cho biết thông số kĩ thuật của cây cầu như sau: - HS trả lời:
+ Các số thập phân là: 9,17; 3 9; 1,5;
- GV nêu câu hỏi: Em hãy viết các số 5,27. thập phân có trong bảng.
+ Mỗi số thập phân gồm hai phần:
phần nguyênphần thập phân,
- GV cho HS quan sát các số thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
vừa tìm được và trả lời câu hỏi: Số thập phân gồm mấy phần? - GV khái quát lại: - HS chú ý lắng nghe.
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần
nguyên và phần thập phân, chúng được
phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy
thuộc về phần nguyên, những chữ số ở
bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. - Ví dụ: - HS trả lời:
+ Số thập phân 3,9 có phần nguyên là
chữ số 3 nằm bên trái dấu phẩy, phần
thập phân là chữ số 9 nằm bên phải
Số thập phân 9,17 có phần nguyên là chữ dấu phẩy.
số 9 nằm bên trái dấu phẩy, phần thập + Số thập phân 1,5 có phần nguyên là
phân gồm các chữ số 1; 7 nằm bên phải chữ số 1 nằm bên trái dầu phẩy, phần dấu phẩy.
thập phân là chữ số 5 nằm bên phải
- GV yêu cầu HS xác định phần nguyên, dấu phẩy.
phần thập phân của các số thập phân còn + Số 5,27 có phần thập nguyên là chữ lại vào vở cá nhân.
số 5 nằm bên trái dấu phẩy, phần thập
- GV mời 1HS đứng tại chỗ trình bày bài phân gồm các chữ số 2;7 nằm bên
làm, cả lớp chú ý lắng nghe. phải dấu phẩy.


zalo Nhắn tin Zalo