Giáo án Ôn tập các phép tính với phân số Toán lớp 5 Kết nối tri thức

150 75 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(150 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 5. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số để giải quyết
một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần) 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Tiết 1 I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV cho HS tham gia trò chơi “Vượt
chướng ngại vật”: Thực hiện cộng, trừ phân - HS hoàn thành bài tập theo yêu
số với 4 chướng ngại vượt ở bài 1 trang 16 – cầu. SGK Toán 5 tập 1. - Kết quả:
Bài tập 1 (trang 16 – SGK) 6 + 7 =18 + 7 =18+7=25=5; 5 15 15 15 15 15 3 Tính. 15 −3=15−12=15−12= 3 ; 16 4 16 16 16 16 3
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
+4= 3 + 4 = 3 + 32 = 3+32 =35 ; 8 8 1 8 8 8 8
- GV mời 2 – 4 HS lên bảng trình bày cách 3−16=3−16=21−16=21−16=5;
làm (quy đồng mẫu; thực hiện cộng, trừ phân 7 1 7 7 7 7 7 - HS chữa bài vào vở. số).
- HS chú ý lắng nghe, hình thành
- GV nhận xét, tuyên dương HS. động cơ học tập.
- GV dẫn dắt: “Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng
nhau ôn tập phép tính cộng, trừ với phân số
Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- HS vận dụng giải được các bài tập 2 ở mục luyện tập.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 1:
Tính giá trị của biểu thức.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào a) vở.
4 + 9 −5= 8 + 9 −10=8+9−10= 7 =1 7 14 7 14 14 14 14 14 2
- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài cho ; nhau. b)
- GV mời 1 – 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp 29
quan sát bài làm của bạn.
−(2+ 1)=29−(2+1)=29−(24+ 3 )=29−27= 2 =1 12 4 12 1 4 12 12 12 12 12 12 6
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết . quả. - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT trắc nghiệm: Nhiệm vụ 2:
Câu 1: Kết quả của phép tính:
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. - Đáp án: 4 Câu 1: + 9 = 4 +9 =1 12 11 13 13 13 13 A. . B. 1. C. . D. . 13 13 11 Chọn B.
Câu 2: Kết quả của phép tính: 9 Câu 2: −1= 9−2 =7 2 2 2 Chọn D. 15 8 2 7 A. . B. . C. . D. . 3 2 2 7 2
Câu 3: + 2 − 7 =15 + 8 − 7 = 4 4 5 20 20 20 20 5
Câu 3: Phân số thích hợp điền vào “?” là: Chọn A. 2
Câu 4: − 1 + 1 = 4 −1 + 3 =1 3 6 2 6 6 6 2 3 1 8 A. . B. . C. . D. . Chọn C. 5 5 5 5
Câu 5: Phân số chỉ số lượng bột mì
Câu 4: Giá trị của biểu thức:
dùng làm đế bánh pizza là:
1− 1 − 7 = 1 (lượng bột mì) 5 10 10 5 7 1 A. . B. . C. 1. D. . 6 6 5 Chọn A. 1
Câu 5: Bác Tư dùng lượng bột mì để làm 5 7
bánh rán, lượng bột mì để làm bánh bao, 10
lượng bột mì còn lại bác dùng làm đế bánh
pizzza. Tìm phân số chỉ số lượng bột mì dùng làm đế bánh pizza. 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 10 2 4 6
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu
cầu của bài rồi làm bài cá nhân.
- GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải
thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng
nghe, bổ sung ý kiến cho bạn.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
III. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:
- HS vận dụng được việc thực hiện cộng, trừ phân số để giải quyết một số tình huống thực tế.
- HS hoàn thành bài tập 3; 4 ở mục luyện tập.
* Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT3 Nhiệm vụ 1:
Chọn câu trả lời đúng.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi:
Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một - Kết quả: 3 3
đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được + Sau một phút, Nam chạy được 5 5 7 7
đoạn đường, Việt chạy được đoạn đường.
đoạn đường; Việt chạy được đoạn 10 10 đường. 3
+ Ta quy đồng mẫu số hai phân số 5 7 6 7 và được và . 10 10 10 6 7 Vậy sau một phút: Khi đó < 10 10 1
A. Nam chạy nhiều hơn Việt đoạn đường.
Vậy Việt chạy nhanh hơn. 10
+ Muốn biết sau một phút, Việt chạy 4
B. Việt chạy nhiều hơn Nam đoạn đường. 10
nhanh hơn Nam bao nhiêu phần


zalo Nhắn tin Zalo