Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX. ĐA GIÁC ĐỀU
BÀI 2. PHÉP QUAY (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được phép quay (quanh tâm O, theo chiều quay của kim đồng hồ hoặc
ngược chiều quay của kim đồng hồ), trên mặt phẳng; Nhận biết được phép quay
thuận chiều, phép quay ngược chiều trên mặt phẳng.
- Nhận biết được phép quay (tâm O góc quay 0° hoặc góc quay 360°) giữ nguyên mọi điểm (trên mặt phẳng).
- Nhận biết được phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.
- Bước đầu biết được ứng dụng trong thực tiễn của phép quay giữ nguyên hình đa giác đều. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải
thích được khái niệm một số phép quay: phép quay tâm O, phép quay thuận chiều,
phép quay ngược chiều, phép quay giữ nguyên đa giác đều,…
- Giải quyết vấn đề toán học: Mô tả được các phép quay tâm O, phép quay thuận
chiều, phép quay ngược chiều, phép quay giữ nguyên đa giác đều,…
- Mô hình hóa toán học: Mô tả dữ kiện bài toán, giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến phép quay.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: compa, bút chỉ, máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với phép quay.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu phép quay.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu và cho HS suy nghĩ, trả lời:
Bạn Ánh cắt một miếng bìa có dạng hình tròn tâm O, ghim miếng bìa đó lên bảng tại
tâm O và gắn một đầu của chiếc kim vào tâm O của hình tròn (Hình 23).
Giả sử chiếc kim đi qua điểm A thuộc đường tròn (O). Bạn Ánh quay chiếc kim
quanh điểm O, theo chiều kim đồng hồ, sao cho chiếc kim đi qua điểm B thuộc đường
tròn (O) với cung AmB có số đo 60 °.
Phép quay như trên biến một điểm M khác điểm O thành điểm nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Phép quay là một công cụ mạnh mẽ trong hình học,
giúp giải quyết nhiều bài toán liên quan đến đối xứng và biến đổi hình học. Trong bài
hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một vài phép quay đơn giản”. ⇒ PHÉP QUAY
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Phép quay a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được phép quay. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ 1, Luyện tập 1 và Ví dụ 1 .
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nhận biết được phép quay.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Khái niệm
- GV triển khai phần HĐ1 cho HS thực HĐ1:
hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: + GV gợi ý:
Tia OM (hay ON) quay quanh điểm
nào, quay theo chiều nào (theo chiều
kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ);
Điểm M (hay N) dần dịch chuyển
trên đường tròn (O) đến vị trí mới là điểm nào;
Góc giữa hai tia (trước và sau khi
quay) là khoảng bao nhiêu độ.
+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 1
HS lên bảng thực hiện ý a).
+ GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời phần b).
+ GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. Nhận xét:
- Từ đó, GV đưa ra nhận xét.
+ Ở hình 24, ta có phép quay thuận
chiều 120° tâm O. Ở hình 25, ta có
phép quay ngược chiều 300° tâm O.
+ Cho điểm O cố định và số thực α.
Bằng cách tương tự như trên, ta nhận được:
Phép quay thuận chiều α ° (0<α °<360°)
tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M
(khác điểm O) thành điểm M ’ thuộc
đường tròn (O ;OM ) sao cho tia OM
quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia
OM ’ thì điểm M tạo nên cung MM ’ có
số đo α °. Phép quay ngược chiều α °
tâm O được phát biểu tương tự.
+ Lưu ý rằng phép quay 0° và phép
Giáo án Phép quay Toán 9 Cánh diều
9
5 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều Học kì 2 năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(9 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)