Giáo án Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Học kì 2

493 247 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Học kì 2

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    710 355 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(493 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN Ngày soạn:
TIẾT Ngày dạy:
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc
biệt khi b = 0 hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a 0.
- HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành
thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. HS biết biến đổi phương trình
dạng tổng quát : ax
2
+ bx + c = 0 ( a 0 ) về dạng trong các
trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi pt dạng tổng quát: ax
2
+ bx + c = 0 (a 0) về
dạng NL giải phương trình bậc hai trong một số trường hợp cụ
thể.
3. Phẩm chất
- Giúp hc sinh rèn luyện bn thân phát trin các phm cht tt đp: chăm
ch, trung thc, trách nhim.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
-
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh:
-
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN bản của bài học cần đạt
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GVđưa bài toán mở đầu để cùng hs tìm hiểu:
Gọi x(m) bề rộng mặt đường, 0 < x < 24. Chiều dài, Chiều rộng, diện tích phần
đất còn lại là bao nhiêu?
Đáp án:
Phương trình x
2
- 28x + 52 = 0 được gọi là phương trình bậc hai một ẩn.
+ Giới thiệu đây PT bậc hai một ấn số. Vậy pt bậc hai dạng là gì? Giải pt này
như thế nào?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu: Hs lấy được một số ví dụ về pt bậc hai. Xác định được các hệ số a,
b, c.
b) Nội dung: xác định một pt bậc hai và các hệ số tương ứng.
c) Sản phẩm: Định nghĩa phương trình bậc hai, các dạng thường gặp.
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:.
GV Gọi HS đọc Định nghĩa sgk
+ Các em hãy lấy dụ về PT bậc
hai một ẩn ? xác định các hệ số a,
b, c
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày kết quả
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức
+ Giới thiệu ?1 SGK: PT câu
a) PT bậc hai đủ, PTcâu b)
c) là PT bậc hai khuyết
1. Định nghĩa
* ĐN: Phương trình bậc hai một ẩn số
phương trình có dạng : ax
2
+ bx + c = 0 ( a
0)
*Ví dụ :
?1 a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4
b) Không phải, không dạng ax
2
+ bx
+ c = 0
c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0
d) Không phải vì a = 0
e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0
Hoạt động 2: Cách giải một số phương trình bậc hai
a) Mục tiêu: Hs giải được một số phương trình bậc hai dạng khuyết b, khuyết c,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dạng đầy đủ.
b) Nội dung: giải pt bậc hai.
c) Sản phẩm: Cách giải một số dạng pt bậc hai
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ
1, 2, 3
+ Thảo luận làm các bài ?1 đến ?7
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thảo luận hoàn thành các bài
tập
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của HS
GV: Lưu ý cho HS : nếu PT PT
bậc hai đủ. Khi giải ta biến đổi để
vế trái bình phương của một
biểu thức chứa ẩn, vế phải là một
2. Một số dụ về giải phương trình bậc
hai
* Phương trình bậc hai khuyết c: ax
2
+ bx
=0
Ví dụ 1 : ?2 Giải PT: 2x
2
+ 5x = 0
hoặc 2x + 5 = 0
hoặc
vậy PT có hai nghiệm x
1
= 0 và x
2
=
* Phương trình bậc hai khuyết b: ax
2
+c =
0
Ví dụ 2 : ?3 Giải PT 3x
2
– 2 = 0
Vậy PT hai nghiệm
?4 Giải PT bằng cách điền vào chỗ
trống ( … )
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
là 1 hằng số
Gv chốt lại các cách giải pt bậc
hai.
. Vậy PT có hai nghiệm :
* Phương trình bậc hai đủ: ax
2
+ bx + c = 0
?5 Giải PT x
2
- 4x + 4 =
Theo kết quả bài ?4
?6 Giải PT : x
2
-4x = - . Thêm 4 vào
hai vế, ta : x
2
4x + 4 = -
?7 Giải PT : 2x
2
– 8x = -1. Chia cả hai vế
cho 2 ta có : x
2
- 4x = -
* Ví dụ 3 : ( sgk )
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: Làm bài tập 11, 12, 13, 14 tr 42,43 SGK
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN Ngày soạn: TIẾT Ngày dạy:
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc
biệt khi b = 0 hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a  0.
- HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành
thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. HS biết biến đổi phương trình
dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) về dạng trong các
trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi pt dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a 0) về dạng
NL giải phương trình bậc hai trong một số trường hợp cụ thể. 3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:


- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GVđưa bài toán mở đầu để cùng hs tìm hiểu:
Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, 0 < x < 24. Chiều dài, Chiều rộng, diện tích phần
đất còn lại là bao nhiêu? Đáp án:
Phương trình x2 - 28x + 52 = 0 được gọi là phương trình bậc hai một ẩn.
+ Giới thiệu đây là PT bậc hai một ấn số. Vậy pt bậc hai có dạng là gì? Giải pt này như thế nào? Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN


Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu: Hs lấy được một số ví dụ về pt bậc hai. Xác định được các hệ số a, b, c.
b) Nội dung: xác định một pt bậc hai và các hệ số tương ứng.
c) Sản phẩm: Định nghĩa phương trình bậc hai, các dạng thường gặp.
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Định nghĩa vụ:.
* ĐN: Phương trình bậc hai một ẩn số là
GV Gọi HS đọc Định nghĩa sgk
phương trình có dạng : ax2 + bx + c = 0 ( a
+ Các em hãy lấy ví dụ về PT bậc 0)
hai một ẩn ? xác định các hệ số a, *Ví dụ : b, c
?1 a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Không phải, vì không có dạng ax2 + bx
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV + c = 0
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0 + HS trình bày kết quả d) Không phải vì a = 0
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0 GV chốt lại kiến thức
+ Giới thiệu ?1 ở SGK: PT ở câu
a) là PT bậc hai đủ, PT ở câu b) và c) là PT bậc hai khuyết
Hoạt động 2: Cách giải một số phương trình bậc hai
a) Mục tiêu: Hs giải được một số phương trình bậc hai dạng khuyết b, khuyết c,

dạng đầy đủ.
b) Nội dung: giải pt bậc hai.
c) Sản phẩm: Cách giải một số dạng pt bậc hai
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Một số ví dụ về giải phương trình bậc vụ:. hai
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ * Phương trình bậc hai khuyết c: ax2 + bx 1, 2, 3 =0
+ Thảo luận làm các bài ?1 đến ?7
Ví dụ 1 : ?2 Giải PT: 2x2 + 5x = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hoặc 2x + 5 = 0
HS: Thảo luận hoàn thành các bài tập hoặc
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
vậy PT có hai nghiệm x1 = 0 và x2 =
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
* Phương trình bậc hai khuyết b: ax2 +c =
+ Đại diện các nhóm trình bày kết 0
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ Ví dụ 2 : ?3 Giải PT 3x2 – 2 = 0 sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Vậy PT có hai nghiệm và
GV: Lưu ý cho HS : nếu PT là PT
bậc hai đủ. Khi giải ta biến đổi để
vế trái là bình phương của một ?4 Giải PT bằng cách điền vào chỗ
biểu thức chứa ẩn, vế phải là một trống ( … )


zalo Nhắn tin Zalo