Giáo án Quê hương Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo

165 83 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(165 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


TIẾT……… : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được các nét nổi bật về tác giả Tế Hanh.
- Xác định và phân tích được bố cục và nội dung của từng đoạn trong bài thơ “Quê hương”.
- Xác định và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ “Quê hương
được thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
- Xác định và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp và bài thơ “Quê hương
muốn gửi đến người đọc.
- Nhận diện và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chơi chữ,
điệp thanh, điệp vần được sử dụng trong văn bản.
- Viết được bài văn phân tích về nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Quê hương”. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Yêu quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Hình ảnh sâu đậm nhất về quê hương trong em là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu văn bản “Quê hương” của nhà thơ Tế Hanh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS: 1. Tác giả
+ Đọc và giới thiệu về tác giả Tế - Tế Hanh (1921- 2009) quê ở Quảng Ngãi.
Hanh và tác phẩm Quê hương.
- Ông đến với phong trào Thơ mới khi phong
+ Xác định bố cục và nội dung của trào này đã có rất nhiều thành tựu.
từng đoạn trong văn bản Quê hương. - Tình yêu quê hương tha thiết là đặc điểm nổi
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc bật của thơ Tế Hanh.
mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó 2. Tác phẩm
HS thay nhau đọc thành tiếng toàn a. Xuất xứ, thể loại VB.
- Xuất xứ: rút từ tập “Nghẹn ngào” (1939) - HS lắng nghe.
(Hoa niên), xuất bản năm 1943.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Thể loại: thơ tám chữ. hiện nhiệm vụ
b. Đọc, chú thích, bố cục
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan - Bố cục: đến bài học.
+ 2 câu đầu: giới thiệu về quê hương.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + 6 câu tiếp: Cảnh thuyền ra khơi đánh cá. và thảo luận
+ 8 câu tiếp: Cảnh thuyền đánh cá trở về.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ 4 câu tiếp: Cảm xúc đối với quê hương.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- Xác định và phân tích được bố cục và nội dung của từng đoạn trong bài thơ “Quê hương”.
- Xác định và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ “Quê hương
được thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
- Xác định và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp và bài thơ “Quê hương”
muốn gửi đến người đọc.
- Nhận diện và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chơi chữ,
điệp thanh, điệp vần được sử dụng trong văn bản.
- Viết được bài văn phân tích về nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Quê hương”.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM * NV1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Giới thiệu về làng quê
- GV đặt câu hỏi:
- Nghề nghiệp truyền thống của làng đánh cá
- GV yêu cầu HS thảo luận: (chài lưới). Nhóm 1:
“Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới”
+ Giới thiệu về làng quê (vị trí, nghề - Vị trí của làng: bao bọc bởi nước sông đi
nghiệp của làng…)
thuyền nửa ngày xuôi sông ra tới biển.
+ Nhận xét cách giới thiệu về làng.
“Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông”.
=> Cách giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản


zalo Nhắn tin Zalo