Giáo án Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều Học kì 2 năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được tần số của một giá trị.
- Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của
chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.
- Xác định được tần số tương đối của một giá trị.
- Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các
giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn
học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của
bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu tình huống:
Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham
quan các di tích của thành phố Huế.
Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi
là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”.
TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số a) Mục tiêu:
- Xác định được tần số của một giá trị.
- Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng
ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số
NV1: Tìm hiểu tần số và bảng 1. Tần số và bảng tần số tần số
- GV cho HS quan sát và thực HĐ1
hiện yêu cầu của phần HĐ1
a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.
b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.
Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.
Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.
Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.
Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.
- GV giới thiệu một vài khái Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.
niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần
số, bảng tần số (bảng ngang và
bảng dọc) trong ví dụ trên.
Từ đó, HS nêu khái niệm tần
số và các lập bảng tần số. Kết luận
 Số lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu
dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.
 Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của


zalo Nhắn tin Zalo