Giáo án Tiếp tuyến của đường tròn Toán 9 Cánh diều

64 32 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 503 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(64 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Giáo án – Toán 9 – Cánh diều Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. ĐƯỜNG TRÒN
BÀI 3. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích tính chất của hai tiếp thuyến cắt nhau.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với tiếp tuyến của đường tròn.
- Giải quyết vấn đề toán học: nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với
tiếp tuyến của đường tròn.
b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về tiếp tuyến của đường tròn.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Quan sát máy cắt sắt đang hoạt động (Hình 32), ta thấy các mảnh vụn sắt chuyển
động và văng ra theo phương tiếp tuyến của đường tròn mép đĩa cắt.
Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất gì và được nhận biết như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ được học về tiếp tuyến
của đường tròn. Kiến thức này ứng dụng rất nhiều ở các bài toán trong thực tế”.
Tiếp tuyến của đường tròn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết tiếp tuyến của đường tròn a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và hiểu được các định nghĩa về tiếp tuyến của đường tròn.
– Vận dụng định nghĩa để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ 1, 2; Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được các định nghĩa về tiếp tuyến của đường tròn.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
– GV triển khai HĐ1 và cho HS HĐ1 thực hiện bài toán
a) So sánh khoảng cách OH từ tâm
O đến đường thẳng a và bán kính R.
b) Điểm H có thuộc đường tròn (O; R) hay không?
c) Điểm H có phải là tiếp điểm của
đường thẳng a và đường tròn (O; R) a) Vì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường hay không?
tròn (O ; R) nên khoảng cách OH từ tâm O
d) Đường thẳng a có vuông góc với đến đường thẳng a bằng bán kính R.
bán kính đi qua tiếp điểm hay Vậy OH=R. không?
b) Vì OH=Rnên điểm H có thuộc đường
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 33
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
và mời 4 HS trả lời cho các câu hỏi. tròn (O ; R).
+ GV nhận xét từng câu trả lời và c) Điểm H là điểm chung của đường thẳng a chốt đáp án.
và đường tròn (O ; R)nên H là tiếp điểm của
đường thẳng a và đường tròn (O ; R).
d) Đường thẳng a vuông góc với bán kính
OH đi qua tiếp điểm H . Nhận xét
– GV nêu đặc điểm của một đường Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một
thẳng là tiếp tuyến của một đường đường tròn thì đường thẳng đó vuông góc tròn.
với bán kính đi qua tiếp điểm.
Ví dụ 1: SGK–tr.106
– HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1
Cho điểm M nằm ngoài đường tròn
(O ;3cm) thỏa mãn OM =5cm. Đường
thẳng MN đi qua M và tiếp xúc với
đường tròn (O) tại N.
a) Tam giác OMN có phải là tam
giác vuông hay không?
b) Tính độ dài đoạn thẳng MN
+ GV yêu cầu một số HS trình bày
hướng giải của bài toán.
+ GV trình chiếu lời giải của SGK Luyện tập 1
và phân tích, giảng giải cho HS.
– GV cho HS thảo luận nhóm đôi
thực hiện Luyện tập 1
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng,
trong đó B nằm giữa A và C. Đường
tròn (O) tiếp xúc với đường thẳng Vì đường tròn (O) tiếp xúc với đường
AB tại điểm C. Chứng minh AO2 +


zalo Nhắn tin Zalo