Giáo án – Toán 9 – Cánh diều Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. ĐƯỜNG TRÒN
BÀI 2. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn (đường thẳng và
đường tròn cắt nhau, đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau, đường thẳng và
đường tròn không giao nhau). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích vị trí tương đối của đường tròn và đường thẳng.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế gắn với vị trí tương
đối của đường tròn và đường thẳng.
- Giải quyết vấn đề toán học: giải quyết bài toán gắn với vị trí tương đối của
đường tròn và đường thẳng.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với
vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về vị trí
tương đối của đường thẳng và đường tròn.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Vị trí của Mặt trời so với đường chân trời (Hình 19) gợi nên hình ảnh vị trí tương đố
của đường thẳng và đường tròn.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
Làm thế nào để xác định được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí tương
đối của đường thẳng và đường tròn. Ngoài vị trí của Mặt trời so với đường chân trời,
chúng ta cũng đã nhìn thấy vị trí của đường ray và bánh xe,... ”.
⇒ Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường thẳng và đường tròn cắt nhau a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và hiểu được đặc điểm khi đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
– Vận dụng định nghĩa để tìm điểm chung khi đường thẳng và đường tròn cắt nhau. b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ 1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được các đặc điểm khi đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
– GV trình chiếu HĐ1 và cho HS HĐ1
quan sát Hình 20, thực hiện yêu cầu Quan sát Hinh 20
a) Cho biết đường thẳng a và đường
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
tròn (O ;R ) có bao nhiêu điểm chung.
b) So sánh độ dài đoạn thẳng OH và R
+ Quan sát hình và giải thích ý a) và
so ánh ý b) dựa vào mối quan hệ
giữa đường vuông góc và đường xiên.
a) Đường thẳng a và đường tròn (O ;R ) có 2
+ GV mời 2 HS trình bày đáp án. điểm chung
b) Xét ∆ OMH vuông tại H có:
OH là cạnh góc vuông; OM là cạnh huyền
=> OH<OM lại có OM =R
– Từ đáp án của HĐ, GV nêu Khái Vậy OH< R
niệm đường thẳng và đường tròn cắt Khái niệm nhau.
Khi đường thẳng và đường tròn có hai điểm
chung, ta nói đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
Mỗi điểm chung được gọi là giao điểm.
– GV nêu Nhận xét về khoảng cách Nhận xét
giữa bán kính và khoảng cách từ tâm Đường thẳng a cắt đường tròn (O ;R ) khi
O đến đường thẳng d.
khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a
– HS thực hiện Ví dụ 1 theo nhóm nhỏ hơn R và ngược lại. đôi
Ví dụ 1: SGK–tr.101
Cho đường tròn (O ;R ), điểm H nằm
trong (O ;R );OH=d. Đường thẳng a
đi qua H và vuông góc với OH.
Đường thẳng a có cắt đường tròn
(O ;R ) hay không? Vì sao?
Giáo án Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9 Cánh diều
76
38 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(76 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)