Trắc nghiệm Quần thể người Sinh học 9

112 56 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    520 260 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Sinh học 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(112 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
QUẦN THỂ NGƯỜI
Câu 1: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:
A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá
B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
C. Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử
D. Hôn nhân, giới tính, mật độ
Câu 2: Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật
khác là:
A. Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá
B. Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế
C. Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân
D. Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản
Câu 3: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả
năng lao động nặng nhọc
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không
còn khả năng sinh sản
C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động
nặng nhọc
D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động
Câu 4: Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?
A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao,
tuổi thọ trung bình thấp
B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ
lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong
cao, tuổi thọ trung bình thấp
D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong
trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao
Câu 5: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau: Dạng tháp dân số già là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tháp dân số già là:
A. Dạng a. b
B. Dạng b. c
C. Dạng a. c
D. Dạng c
Câu 6: Tháp dân số thể hiện
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
B. Thành phần dân số của mỗi nước
C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
Câu 7: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể
người là:
A. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó
B. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
C. Tỉ lệ giới tính
D. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người
Câu 8: Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:
A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau
C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong
D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong
Câu 9: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:
A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong
B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau
C. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư
Câu 10: Hậu quả dẫn đến từ sự gia tăng dân số quá nhanh là:
A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn
B. Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơng
C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện
D. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn
Câu 11: Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân,
điều cần làm là:
A. Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con
B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên
C. Chặt, phá cây rừng nhiều hơn
D. Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước
Câu 12: Mục đích cùa việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là
A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội
B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành
C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia
D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa
tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp
luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, xã hội.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Tháp dân số trẻ có đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ
tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Dạng tháp dân số già là dạng c.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Hiện tượng tăng dân số cơ học là do số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất
cư.
Đáp án cần chọn là: C
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 10:
Khi dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn tới hậu quả thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường
học và bệnh viện.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, cần xây
dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Ở Việt Nam, hiện nay đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo
chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


QUẦN THỂ NGƯỜI
Câu 1: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:
A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá
B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
C. Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử
D. Hôn nhân, giới tính, mật độ
Câu 2: Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là:
A. Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá
B. Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế
C. Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân
D. Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản
Câu 3: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả
năng lao động nặng nhọc
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động
Câu 4: Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?
A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao,
tuổi thọ trung bình thấp
B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ
lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong
cao, tuổi thọ trung bình thấp
D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong
trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao
Câu 5: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau: Dạng tháp dân số già là:

Tháp dân số già là: A. Dạng a. b B. Dạng b. c C. Dạng a. c D. Dạng c
Câu 6: Tháp dân số thể hiện
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
B. Thành phần dân số của mỗi nước
C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
Câu 7: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là:
A. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó
B. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong C. Tỉ lệ giới tính
D. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người
Câu 8: Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:
A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau
C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong
D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong
Câu 9: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:
A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong
B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau
C. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư


D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư
Câu 10: Hậu quả dẫn đến từ sự gia tăng dân số quá nhanh là:
A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn
B. Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơng
C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện
D. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn
Câu 11: Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, điều cần làm là:
A. Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con
B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên
C. Chặt, phá cây rừng nhiều hơn
D. Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước
Câu 12: Mục đích cùa việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là
A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội
B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành
C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia
D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1:
Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa
tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong. Đáp án cần chọn là: B Câu 2:
Quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp
luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, xã hội. Đáp án cần chọn là: C Câu 3:


Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên Đáp án cần chọn là: A Câu 4:
Tháp dân số trẻ có đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ
tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. Đáp án cần chọn là: A Câu 5:
Dạng tháp dân số già là dạng c. Đáp án cần chọn là: D Câu 6:
Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. Đáp án cần chọn là: A Câu 7:
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Đáp án cần chọn là: B Câu 8:
Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Đáp án cần chọn là: A Câu 9:
Hiện tượng tăng dân số cơ học là do số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư. Đáp án cần chọn là: C


zalo Nhắn tin Zalo