Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tuần 8

73 37 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 bộ Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng Việt lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(73 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Họ và tên:
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
………………………..
Môn: Tiếng Việt 5 (Cánh diều) Lớp: TUẦN 8
……………………………...
I. Kiến thức trọng tâm:

- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản
- Luyện tập về từ đa nghĩa
- Viết bài văn tả người
II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: CÂY CỔ THỤ
Trong khu rừng nọ có bốn cây cổ thụ rất to, cành lá xum xuê, chim
muông, cầm thú bốn phương, tám hướng đều muốn nghỉ ngơi ở đó.
Chúng tụ tập dưới bóng cây mát mẻ, kể cho nhau nghe những câu
chuyện thú vị mà chúng thu thập được từ khắp nơi trên trái đất. Cây cổ
thụ nghe nhiều chuyện thích lắm, nó cũng muốn đi khắp nơi trên thế giới
để tham quan nên nhờ loài chim đưa đi. Nhưng cây cổ thụ không có
cánh, làm sao có thể bay được, thế là nó bị từ chối. Cây cổ thụ nhờ loài
thú đưa đi. Nhưng cây không có chân, làm sao đi được, nên thú cũng từ chối nó.
Tuy vậy, cây cổ thụ không hề nản lòng. Nó cố gắng hút chất dinh
dưỡng từ lòng đất, hít thở khí trời trong lành và uống nước mưa tươi
mát. Nó ra thật nhiều quả vừa đẹp, vừa ngon. Các loài chim, các loài thú
tranh nhau ăn quả, đem hạt giống cây đi khắp nơi trên Trái đất. Từ
những hạt giống đó, những cây non – con cháu của cây cổ thụ - mọc lên
khắp nơi, ở tận những miền xa. Cây cổ thụ cuối cùng cũng thực hiện
được nguyện vọng của mình, đã cắm rễ xuống mọi nơi trên Trái đất.
(Theo Gia đình Online)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Vì sao nhiều loài chim và muông thú muốn tụ tập ở chỗ cây cổ thụ?
A. Vì cây cổ thụ rất to, cành lá xum xuê là nơi có bóng mát để cho chúng nghỉ ngơi.
B. Vì ở đó có nhiều thức ăn ngon.
C. Vì cây cổ thụ hay kể những câu chuyện thú vị cho các loài chim.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Cây cổ thụ có những phẩm chất và đức tính gì? A. Khôn ngoan B. Kiên trì C. Đoàn kết D. Thương người
Câu 3: Vì sao cây cổ thụ muốn đi khắp nơi trên trái đất?
A. Vì cây cổ thụ nghe thấy những loài chim nói rằng xung quanh đây rất nhiều cảnh đẹp.
B. Cây cổ thụ muốn tìm một nơi có đất tốt để cắm xuống.
C. Vì lũ chim tụ tập dưới bóng cây kể cho nhau nghe những câu
chuyện thú vị mà chúng thu thập được từ khắp nơi trên trái đất.
D. Vì cây cổ thụ rất buồn chán khi suốt ngày phải ở nguyên một chỗ.
Câu 4: Điều gì đã giúp cây cổ thụ đi được khắp nơi trên Trái Đất?
A. Nhờ loài chim đưa đi.
B. Cố gắng hút chất dinh dưỡng dưới lòng đất, cho ra thật nhiều trái ngon.
C. Nhờ loài thú đưa đi.
D. Cố gắng hút chất dinh dưỡng dưới lòng đất.
Câu 5: Câu chuyện Cây cổ thụ đem đến cho em bài học gì về sự nỗ lực?
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ................... III. Luyện tập:
Câu 1: Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa
gốc hay nghĩa chuyển? Nêu các nghĩa của từ đó.
a. Trăng tròn như quả bóng
Lơ lửng treo lưng trời. (Nguyễn Ngọc Hưng)
b. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. (Nguyễn Khoa Điềm)
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
Câu 2: Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó. a. ấm
- Nghĩa 1: có nhiệt độ cao hơn mức trung bình một chút
(thường mang lại cảm giác dễ chịu).
- Nghĩa 2: có tác dụng mang lại cảm giác êm dịu, dễ chịu. b. lạnh
- Nghĩa 1: có nhiệt độ thấp hơn mức trung bình rất nhiều
(thường gây cảm giác khó chịu)
- Nghĩa 2: tỏ ra không có chút tình cảm gì trong quan hệ người với người.
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................


zalo Nhắn tin Zalo