Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (Đề 9)

156 78 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 5 Cánh diều mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(156 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Đề 9
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên học sinh:
Năm học: ……………………
…………………………………………… Môn: Toán – Lớp 5 Lớp:…………...
Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Số 3,17 được viết dưới dạng hỗn số là: A. B. C. D.
Câu 2. Trong các số thập phân dưới đây, số nào có giá trị của chữ số 7 là 0,07? A. 3,478 B. 19,307 C. 57,69 D. 7,1678
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 60,56 – 27,19 B. 21,8 × 2,6 C. 15,4 × 2,8 D. 35,16 + 26,19
Câu 4. Lớp 5A có tất cả 50 bạn học sinh, trong đó có 27 bạn nữ. Hỏi số
bạn nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 54% B. 46% C. 42% D. 58%
Câu 5. Nam và Hùng có 45 viên bi. Số bi của Hùng bằng số bi của
Nam. Vậy Nam có số bi là: A. 20 viên bi B. 15 viên bi C. 25 viên bi D. 30 viên bi
Câu 6. Người ta xếp đều 50 quả táo vào 5 thùng. Vậy 12 thùng như thế
đựng được bao nhiêu quả táo? A. 100 quả táo B. 110 quả táo C. 130 quả táo D. 120 quả táo II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a) 54% ……… c) 63% ……… b) 25% ……… d) 27% ………
Bài 2. Đặt tính rồi tính (2 điểm) 21,45 + 15,74 36,49 – 19,02 3,05 × 2,6 8,9 : 2,5 ……………… ……………… ……………… ……………… …. …. …. …. ……………… ……………… ……………… ……………… …. …. …. …. ……………… ……………… ……………… ……………… …. …. …. …. ……………… ……………… ……………… ……………… …. …. …. …. ……………… ……………… ……………… ……………… …. …. …. …. ……………… ……………… ……………… ……………… …. …. …. …. ……………… ……………… ……………… ……………… …. …. …. ….
Bài 3. Số? (1 điểm)
a) 1,256 ha = ……………m2
c) 0,5714 km2 = ………………. m2 b) 3,59 km2 = ………… ha
d) 154 000 m2 = ……………. ha
Bài 4. Trong vườn nhà bà Mai có 140 cây xoài và khế. Số cây khế bằng
số cây xoài. Hỏi trong vườn nhà bà Mai có bao nhiêu cây khế? (1 điểm) Bài giải
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………… ……………
Bài 5. (1 điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài sân bóng hình chữ
nhật là 6 cm, chiều rộng là 4 cm. Vậy diện tích sân bóng ngoài thực tế là: ………………..
Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 9% của 360 tạ = …………. kg
b) 23% của 150 ha = …………… m2
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A D B C D
Câu 1. Đáp án đúng là: B
Số 3,17 được viết dưới dạng hỗn số là
Câu 2. Đáp án đúng là: A
Số 3,478 chữ số 7 có giá trị là: 0,07
Số 19,307 chữ số 7 có giá trị là: 0,007
Số 57,69 chữ số 7 có giá trị là: 7
Số 7,1678 chữ số 7 có giá trị là: 7
Vậy số 3,478 có giá trị của chứ số 7 là: 0,07
Câu 3. Đáp án đúng là: D 60,56 – 27,19 = 33,37 21,8 × 2,6 = 56,68 15,4 × 2,8 = 43,12 35,16 + 26,19 = 61,35
So sánh kết quả của các phép tính: 33,37 < 43,12 < 56,68 < 61,35
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 35,16 + 26,19
Câu 4. Đáp án đúng là: B
Số bạn nam của lớp 5A là: 50 – 27 = 23 (học sinh)
Số bạn nam chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là: (23 : 50) × 100 = 46% Đáp số: 46%
Câu 5: Đáp án đúng là: C
Tổng số phần bằng nhau là:


zalo Nhắn tin Zalo