Đề thi Cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh Diều 2025 (Đề 3)

3 2 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề Cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 5 Cánh Diều mới nhất năm 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


TRƯỜNG TIỂU HỌC .........................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI Họ và tên học sinh: HỌC KÌ II
……………………………………………
Năm học: ……………….. . Môn: Toán – Lớp 5 Lớp:…………...
Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khoảng cách giữa hai thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu là
120 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 250 000, khoảng cách giữa hai thành phố đó là: (0,5 điểm) A. 48 cm B. 30 cm C. 4,8 cm D. 12 cm
Câu 2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 9 cm và
chiều cao 5 cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (0,5 điểm) A. 210 cm2 B. 240 cm2 C. 108 cm2 D. 150 cm2
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 200 m3 + 25,5 m3 B. 5,2 m3 × 30 C. 250 m3 – 35,2 m3 D. 960 m3 : 4
Câu 4. Một hình lập phương cạnh 8 cm có thể chứa tối đa bao nhiêu hộp
nhỏ hình lập phương cạnh 2 cm? (0,5 điểm) A. 8 B. 16 C. 32 D. 64
Câu 5. Cho hình hộp chữ nhật có chiều rộng 4,5 dm, chiều dài gấp 2,5
lần chiều rộng và dài hơn chiều cao 7,5 cm. Tính diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật đó. (0,5 điểm) A. 315,75 dm2 B. 400,25 dm2 C. 432 dm2 D. 500,75 dm2
Câu 6. (0,5 điểm) Một bạn học sinh đi trong rừng. Trước mặt bạn là một
thác nước cao. Bạn ấy hú một tiếng thật lớn và 20 giây sau thì nghe thấy
tiếng của mình dội lại. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là
340 m/giây, hãy tính khoảng cách từ bạn đó tới thác nước. A. 3 500 m B. 3 200 m C. 3 400 m D. 2 800 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 3. Điền vào chỗ chấm. (2 điểm)
Bảng số liệu dưới đây cho biết số lượng các loại trái cây trong cửa hàng: Loại trái Táo Cam Chuối Xoài cây Số lượng 150 100 50 100 (quả)
a) Cửa hàng có tất cả bao nhiêu loại trái cây?
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
b) Tính tỉ số phần trăm số quả mỗi loại so với tổng số quả trong cửa hàng.
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
c) Dựa vào tỉ số phần trăm số quả mỗi loại so với tổng số quả trong cửa
hàng, hoàn thiện biểu đồ sau. Viết thêm tên loại quả vào phần biểu đồ tương ứng.
Bài 2. Hoàn thiện các phép tính sau. (1 điểm)
a) (12 ngày 8 giờ – 3 ngày 4 giờ) : b) (4 giờ 20 phút × 2 + 2 giờ 15 phút × 3) – 350 2 phút
= ……………………………….
= …………………………………………………
= ……………………………….
= …………………………………………………
= …………………………………………………
Bài 3. Người ta xây dựng tường rào xung quanh một cái sân hình chữ
nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng kém chiều dài 20 m, bức tường cao 2
m. Cứ mỗi mét vuông tiêu tốn hết 50 000 đồng. Hỏi xây bức tường đó hết
tất cả bao nhiêu tiền? (2 điểm) Bài giải
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
…………………………………………………………………………… ………………
Bài 4. Một xe máy dự định đi một quãng đường dài 400 km. Xe máy đó
đi với vận tốc 60 km/giờ và đã đi được 3 giờ. Hỏi xe máy còn phải đi tiếp
quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? (1 điểm) Bài giải


zalo Nhắn tin Zalo