PHÒNG GD- ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
LỚP 5 - NĂM HỌC ………… MÔN: TOÁN Lớp: 5 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 14
I. Phần trắc nghiệm. (4 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. “3 tạ 56kg = …..tạ”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 3056 B. 3,56 C. 35,6 D. 356
Câu 2. Trong số thập phân 89,3045 số 5 thuộc hàng: A. Hàng phần mười B. Hàng phần trăm
C. Hàng phần nghìn D. Hàng phần mười nghìn
Câu 3. Số 0,72 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 72% B. 0,72% C. 7,2% D. 720%
Câu 4. “5dm2 3cm2 = ……dm2”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 5,3 B. 5,03 C. 503 D. 53
Câu 5. 118% của 45 là: A. 0,531 B. 5,31 C. 53,1 D. 531
Câu 6. Kết quả của phép tính 8 giờ 13 phút : 4 là: A. 2 giờ 3 phút B. 2 giờ 3 phút 1 giây
C. 2 giờ 3 phút 10 giây D. 2 giờ 3 phút 15 giây
Câu 7. Một hình tam giác có diện tích 44,52cm2, chiều cao của tam giác là 8,4cm thì độ
dài cạnh đáy của tam giác là: A. 5,3cm B. 10,6cm C. 106cm D. 53cm
Câu 8. Một người đi xe đạp đi được 1,6km trong 8 phút. Vận tốc của xe đạp là: A. 200m/giây B. 20m/giây C. 12km/giờ D. 15km/giờ
II. Phần tự luận. (6 điểm)
Bài 1. Tính: (1 điểm)
a) 96,2 + 4,85 = ………………….
b) 165,28 : 4 = ……………………
Bài 2.Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)
100 – (2,6 + 23,4 : 6) × 10,8
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3. Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng lúc, một xe đi từ A đến B
với vận tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu
đi, sau bao lâu hai xe gặp nhau? (2 điểm) Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 4. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều
cao 4m. Người ta quét vôi trần nhà và bức tường xung quanh. Tính diện tích quét vôi
biết phòng có 1 cửa ra vào rộng 1m, cao 2,2m và 4 cửa sổ hình vuông có cạnh 0,8m. (2 điểm) Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A B C D B C Câu 1. Đáp án đúng là: B 3 tạ 56kg = 3,56tạ. Câu 2. Đáp án đúng là: D
Trong số thập phân 89,3045 số 5 thuộc hàng phần mười nghìn. Câu 3. Đáp án đúng là: A
Số 0,72 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 72%. Câu 4. Đáp án đúng là: B 5dm2 3cm2 = 5,03dm2 Câu 5. Đáp án đúng là: C
118% của 45 là: 45 × 118 : 100 = 53,1. Câu 6. Đáp án đúng là: D
Kết quả của phép tính 8 giờ 13 phút : 4 là: 2 giờ 3 phút 15 giây. Câu 7. Đáp án đúng là: B
Một hình tam giác có diện tích 44,52cm2, chiều cao của tam giác là 8,4cm thì độ dài
cạnh đáy của tam giác là: 44,52 × 2 : 8,4 = 10,6 (cm). Câu 8.
Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 năm 2023 (Đề 14)
565
283 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
-
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 20 đề thi cuối học kì 2 Toán 5 có ma trận và lời giải chi tiết, mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 5.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(565 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 5
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD- ĐT …
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
Lớp: 5 ...
Họ và tên:
ĐỀ THI HỌC KÌ II
LỚP 5 - NĂM HỌC …………
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Đề số 14
I. Phần trắc nghiệm. (4 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. “3 tạ 56kg = …..tạ”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3056 B. 3,56 C. 35,6 D. 356
Câu 2. Trong số thập phân 89,3045 số 5 thuộc hàng:
A. Hàng phần mười B. Hàng phần trăm
C. Hàng phần nghìn D. Hàng phần mười nghìn
Câu 3. Số 0,72 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 72% B. 0,72% C. 7,2% D. 720%
Câu 4. “5dm
2
3cm
2
= ……dm
2
”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 5,3 B. 5,03 C. 503 D. 53
Câu 5. 118% của 45 là:
A. 0,531 B. 5,31 C. 53,1 D. 531
Câu 6. Kết quả của phép tính 8 giờ 13 phút : 4 là:
A. 2 giờ 3 phút B. 2 giờ 3 phút 1 giây
C. 2 giờ 3 phút 10 giây D. 2 giờ 3 phút 15 giây
Câu 7. Một hình tam giác có diện tích 44,52cm
2
, chiều cao của tam giác là 8,4cm thì độ
dài cạnh đáy của tam giác là:
A. 5,3cm B. 10,6cm C. 106cm D. 53cm
Câu 8. Một người đi xe đạp đi được 1,6km trong 8 phút. Vận tốc của xe đạp là:
A. 200m/giây B. 20m/giây C. 12km/giờ D. 15km/giờ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. Phần tự luận. (6 điểm)
Bài 1. Tính: (1 điểm)
a) 96,2 + 4,85 = …………………. b) 165,28 : 4 = ……………………
Bài 2.Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)
100 – (2,6 + 23,4 : 6) × 10,8
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3. Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng lúc, một xe đi từ A đến B
với vận tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu
đi, sau bao lâu hai xe gặp nhau? (2 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 4. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều
cao 4m. Người ta quét vôi trần nhà và bức tường xung quanh. Tính diện tích quét vôi
biết phòng có 1 cửa ra vào rộng 1m, cao 2,2m và 4 cửa sổ hình vuông có cạnh 0,8m. (2
điểm)
Bài giải
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B D A B C D B C
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
3 tạ 56kg = 3,56tạ.
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Trong số thập phân 89,3045 số 5 thuộc hàng phần mười nghìn.
Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Số 0,72 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 72%.
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
5dm
2
3cm
2
= 5,03dm
2
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
118% của 45 là: 45 × 118 : 100 = 53,1.
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Kết quả của phép tính 8 giờ 13 phút : 4 là: 2 giờ 3 phút 15 giây.
Câu 7.
Đáp án đúng là: B
Một hình tam giác có diện tích 44,52cm
2
, chiều cao của tam giác là 8,4cm thì độ dài
cạnh đáy của tam giác là: 44,52 × 2 : 8,4 = 10,6 (cm).
Câu 8.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án đúng là: C
Đổi 8 phút = giờ.
Vận tốc của xe đạp là: 1,6 : = 12 (km/giờ).
II. Phần tự luận. (6 điểm)
Bài 1.
a) 96,2 + 4,85 = 101,05 b) 165,28 : 4 = 41,32
Bài 2.
100 – (2,6 + 23,4 : 6) × 10,8
= 100 – (2,6 + 3,9) × 10,8
= 100 – 6,5 × 10,8
= 100 – 70,2
= 29,8
Bài 3.
Bài giải
Tổng vận tốc hai xe là:
42 + 50 = 92 (km/giờ)
Kể từ lúc bắt đầu đi, hai xe gặp nhau sau thời gian là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ.
Bài 4.
Bài giải
Diện tích trần nhà là:
8 × 6 = 48 (m
2
)
Diện tích xung quanh của căn phòng là:
(8 + 6) × 2 × 4 = 112 (m
2
)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85