Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức (Đề 5)

1.2 K 624 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1247 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên học sinh:
Năm học: ……………………
…………………………………………… Môn: Toán – Lớp 5 Lớp:…………...
Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân có “chín chục, bảy đơn vị, chín phần mười, không phần
trăm, năm phần nghìn” viết là: (0,5 điểm) A. 979,05 B. 97,95 C. 97,915 D. 97,905
Câu 2. Trong số 5 586 749, giá trị của chữ số 7 là: (0,5 điểm) A. 70 B. 700 C. 7 000 D. 70 000
Câu 3. Cho tam giác ABC và hình chữ nhật MNPQ có kích thước như hình vẽ. Hình
có chu vi lớn hơn là: (0,5 điểm) 40 m N A M 170 dm 8 m 90 m B 2 100 cm C Q P A. Hình tam giác ABC
B. Hình chữ nhật MNPQ
C. Hai hình có chu vi bằng nhau
Câu 4. Chọn câu đúng: (0,5 điểm) A. 76,767 = 76,776 B. 853,45 > 853,97 C. 12,345 < 12,543 D. 54,765 < 54,657
Câu 5. Diện tích đất nước ta là: (0,5 điểm)

A. 331,690 km² B. 331 690 m² C. 331 690 ha D. 331 690 km²
Câu 6. Kho thứ nhất có 6 tấn gạo, kho thứ hai có ít hơn kho thứ nhất 45 tạ gạo. Cả
hai kho có tất cả số ki-lô-gam gạo là: (0,5 điểm) A. 12 308 kg B. 7 500 kg C. 10 341 kg D. 12 575 kg
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Viết phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân (theo mẫu) (1 điểm) Mẫu: a)
= …………………………. b)
= ………………………….
c) = …………………………. d)
= ………………………….
Bài 2. Đọc các số thập phân sau: (1 điểm)
9,14: ……………………………………………………………………………………
45,26: …………………………………………………………………………………..
534,17: …………………………………………………………………………………
0,105: ………………………………………………………………………………….
Bài 3. Viết phép tính tương ứng: (1 điểm)
Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 600 m và chiều rộng 500 m là………… héc- ta.
Bài 4. > ; < ; = ? (1 điểm)
1 thế kỉ + 400 năm ….. 1 399 năm
52 yến …… 5,02 tạ
Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 1 500 m, chiều rộng bằng chiều
dài. Biết rằng cứ 1 ha sẽ thu hoạch được 17 tạ thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch
được bao nhiêu tấn thóc? (2 điểm) Bài giải


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 6. Em hãy tìm mật mã két sắt bằng cách thực hiện phép tính dưới đây: (1 điểm)
Mật mã két sắt là: ……………………….
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B B C D B Câu 1. Đáp án đúng là: D
Số thập phân có chín chục, bảy đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là: 97,905 Câu 2. Đáp án đúng là: B
Trong số 5 586 749, giá trị của chữ số 7 là 700 Câu 3. Đáp án đúng là: B Đổi 8 m = 800 cm 170 dm = 1 700 cm
Chu vi hình tam giác ABC là:
800 + 1 700 + 2 100 = 4 600 (cm) = 46 m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(40 + 90) × 2 = 260 (m)
Vì 260 m > 46 m nên chu vi hình chữ nhật MNPQ lớn hơn Câu 4. Đáp án đúng là: C
A. Sai vì 76,767 < 76,776
B. Sai vì 853,45 < 853,97
C. Đúng 12,345 < 12,543
D. Sai vì 54,765 > 54,657 Câu 5. Đáp án đúng là: D
Diện tích đất nước ta là 331 690 km² Câu 6. Đáp án đúng là: B Đổi 6 tấn = 6 000 kg 45 tạ = 4 500 kg
Kho thứ hai có số ki-lô-gam gạo là: 6 000 – 4 500 = 1 500 (kg)
Cả hai kho có tất cả số ki-lô-gam gạo là: 6 000 + 1 500 = 7 500 (kg) Đáp số: 7 500 kg
II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. a) = = 0,48 b) = = 0,03 c) = = 3,5 d) = = 0,175 Bài 2.
9,14: Chín phẩy mười bốn
45,26: Bốn mươi lăm phẩy hai mươi sáu


zalo Nhắn tin Zalo