Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


  • Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ đề thi giữa kì 2 Toán 5 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 51 25.2 K 12.6 K lượt tải
    130.000 ₫ - 200.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 2 môn Toán 5 mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(357 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD- ĐT …
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
Lớp: 5 ...
Họ và tên:
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
LỚP 5 - NĂM HỌC ................
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Đề số 5
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Số đo 0,015 m
3
đọc là:
A. Không phẩy mười lăm mét khối.
B. Mười lăm phần trăm mét khối
C. Mười lăm phần nghìn mét khối
D. Mười lăm phần mười mét khối
Câu 2. Số thập phân 203,105 đọc là
A. Hai không ba phẩy một trăm linh năm
B. Hai trăm linh ba phẩy một không năm
C. Hai không ba phẩy một không năm
D. Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh lăm
Câu 3. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là:
A. 40 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 10 phút
Câu 4. Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu?
A. 64% B. 65% C. 46% D. 63%
Câu 5. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5
được thể hiện trên biểu đồ hình quạt dưới đây.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
A. 12 B.13 C. 15 D.60
Câu 6. Diện tích của phần gạch chéo trong hình dưới đây là:
A. 14 cm
2
B. 20 cm
2
C. 24 cm
2
D. 34 cm
2
Phần II. Tự luận
Câu 7: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7 kg 345g = …kg b) 4m
2
5dm
2
=… m
2
Câu 8: Đặt tính rồi tính
a) 42,57 + 76,54 b) 716,63 - 527,14
c) 64,06 × 6,9 d) 131,4 : 36
Câu 9: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m
chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng cần 6 m
3
không khí thì có thể có
nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng học đó. Biết rằng lớp học đó có 1 giáo viên
và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m
3
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(1,1 + 1,2 + 1,3 + ...... + 1,19) × ( 123,5 – 24,7 × 5)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C D A A C A
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Số đo 0,015 m
3
đọc là: Không phẩy không mười lăm mét khối hay mười lăm phần
nghìn mét khối.
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Số thập phân 203,105 đọc là: Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh năm.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
9 giờ kém 10 phút = 8 giờ 50 phút
Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là:
8 giờ 50 phút - 8 giờ 10 phút = 40 phút
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là:
32 : 50 × 100 = 64%
Câu 5.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án đúng là: C
Quan sát biểu đồ hình quạt ta thấy số học sinh thích bơi chiếm 15% số học sinh lớp 5.
Vậy số học sinh thích bơi là:
100 × 15% = 100 × 15 : 100 = 15 học sinh
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
Diện tích hình 1 là:
(4 × 12) : 2 = 24 (cm
2
)
Diện tích hình 2 là:
(5 × 4) : 2 = 10 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
12 × 4 = 48 (cm
2
)
Diện tích phần gạch chéo là:
48 – 24 – 10 = 14 (cm
2
)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp số: 14 cm
2
Phần II. Tự luận
Câu 7:
Em điền như sau:
a) 7 kg 345 g = 7,345 kg b) 4 m
2
5 dm
2
= 4,05 m
2
Giải thích:
a) Vì 1 kg = 1000 g
Nên 345 g = 345 : 1000 kg = 0,345 kg
Vậy 7 kg 345 g = 7 kg + 0,345 kg = 7,345 kg
b) Vì 1 m
2
= 100 dm
2
Nên 5 dm
2
= 5 : 100 m
2
= 0,05 m
2
Vậy 4 m
2
5 dm
2
= 4 m
2
+ 0,05 m
2
= 4,05m
2
Câu 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a) b) c) d)
Câu 9: (2 điểm)
Bài giải
Thể tích không khí trong phòng học là:
10 × 5,5 × 3,8 = 209 (m
3
)
Thể tích không khí và đồ đạc trong phòng là:
6 + 2 = 8 (m
3
)
Thể tích còn lại là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD- ĐT …
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...
LỚP 5 - NĂM HỌC ................ MÔN: TOÁN Lớp: 5 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 5
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Số đo 0,015 m3 đọc là:
A. Không phẩy mười lăm mét khối.
B. Mười lăm phần trăm mét khối
C. Mười lăm phần nghìn mét khối
D. Mười lăm phần mười mét khối
Câu 2. Số thập phân 203,105 đọc là
A. Hai không ba phẩy một trăm linh năm
B. Hai trăm linh ba phẩy một không năm
C. Hai không ba phẩy một không năm
D. Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh lăm
Câu 3. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là: A. 40 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 10 phút
Câu 4. Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu? A. 64% B. 65% C. 46% D. 63%
Câu 5. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5
được thể hiện trên biểu đồ hình quạt dưới đây.


Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là: A. 12 B.13 C. 15 D.60
Câu 6. Diện tích của phần gạch chéo trong hình dưới đây là: A. 14 cm2 B. 20 cm2 C. 24 cm2 D. 34 cm2 Phần II. Tự luận
Câu 7: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7 kg 345g = …kg b) 4m2 5dm2 =… m2
Câu 8: Đặt tính rồi tính
a) 42,57 + 76,54 b) 716,63 - 527,14 c) 64,06 × 6,9 d) 131,4 : 36
Câu 9: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m
chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng cần 6 m3 không khí thì có thể có
nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng học đó. Biết rằng lớp học đó có 1 giáo viên
và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3.


Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(1,1 + 1,2 + 1,3 + ...... + 1,19) × ( 123,5 – 24,7 × 5)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D A A C A
Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Đáp án đúng là: C
Số đo 0,015 m3 đọc là: Không phẩy không mười lăm mét khối hay mười lăm phần nghìn mét khối. Câu 2. Đáp án đúng là: D
Số thập phân 203,105 đọc là: Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh năm. Câu 3: Đáp án đúng là: A
9 giờ kém 10 phút = 8 giờ 50 phút
Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là:
8 giờ 50 phút - 8 giờ 10 phút = 40 phút Câu 4. Đáp án đúng là: A
Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là: 32 : 50 × 100 = 64% Câu 5.

Đáp án đúng là: C
Quan sát biểu đồ hình quạt ta thấy số học sinh thích bơi chiếm 15% số học sinh lớp 5.
Vậy số học sinh thích bơi là:
100 × 15% = 100 × 15 : 100 = 15 học sinh Câu 6. Đáp án đúng là: A Diện tích hình 1 là: (4 × 12) : 2 = 24 (cm2) Diện tích hình 2 là: (5 × 4) : 2 = 10 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật lớn là: 12 × 4 = 48 (cm2)
Diện tích phần gạch chéo là: 48 – 24 – 10 = 14 (cm2)


zalo Nhắn tin Zalo