Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 38. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố một số kĩ năng liên quan đến tính nhẩm: Chia một số thập phân cho 10;
100; 1 000;...; chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;...
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản trong thực tiễn
liên quan đến đổi đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
- Bảng các đơn vị đo độ dài, diện tích. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi
nhanh – Đáp gọn”.
+ Luật chơi: GV lần lượt đưa ra câu hỏi - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
liên quan đến chỉ đề phép tính nhẩm: dẫn của GV.
Chia một số thập phân cho 10; 100; 1
000;... chia một số thập phân cho 0,1;
0,01; 0,001;... HS chú ý lắng nghe, viết
câu trả lời của mình vào bảng con. HS
nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì giành chiến thắng. Câu hỏi gợi ý:
a) Kết quả của phép tính 4,2 : 10 là: Đáp án: A. 420. B. 42. a) b) c) d) C. 0,42. D. 0,042. C B D A
b) Kết quả của phép tính 1,52 : 0,01 là: A. 15,2. B. 152. C. 1 520. D. 15 200.
c) Muốn chia một số thập phân với 0,001,
ta chuyển dấu phẩy số đó sang phải ... chữ số. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
d) Mẹ chia 180,32 lít nước mắm vào 10
chai. Hỏi 8 chai như vậy có bao nhiêu lít nước mắm? A. 144,256 lít. B. 22,54 lít C. 125,4 lít. D. 14,256 lít.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành
- GV giới thiệu bài: “Các em đã được học động cơ học tập.
cách thực hiện phép chia một số thập
phân cho 10; 100; 1 000;... Chia một số
thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;.... Hôm
nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các
kiến thức đã học và vận dụng để giải
quyết một số tình huống thực tế: “Bài 38:
Em làm được những gì?”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan đến tính nhẩm: Chia một số thập phân cho
10; 100; 1 000;...Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;...
- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;4 trong SGK.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Nhiệm vụ 1: Tính nhẩm.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. a) 7,4 : 10 b) 18,2 : 0,1 - Kết quả: 5,12 : 100 60,6 : 0,01 a) 7,4 : 10 = 0,74 265,8 : 1 000 4,92 : 0,001 5,12 : 100 = 0,0512
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 265,8 : 1 000 = 0,2658
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. b) 18,2 : 0,1 = 182
- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với 60,6 : 0,01 = 6 060 bạn cùng bàn. 4,92 : 0,001 = 4 920
- GV mời 1 – 2 HS trình bày đáp án, - HS chữa bài vào vở.
khuyến khích HS nói rõ cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2 Nhiệm vụ 2: Tính nhẩm.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. a) 5,6 : 0,1 - Kết quả: 5,6 × 10 a) 5,6 : 0,1 = 56 b) 0,172 : 0,01 5,6 × 10 = 56 0,172 × 100 b) 0,172 : 0,01 = 17,2 c) 82 : 0,001 0,172 × 100 = 17,2 82 × 1 000 c) 82 : 0,001 = 82 000
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 82 × 1 000 = 82 000
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao - HS chữa bài vào vở.
đổi kết quả với bạn cùng bàn.
- HS nhận xét: Chia một số thập phân
- GV 1 – 3 HS trình bày kết quả.
cho 0,1; 0,01; 0,001;... cũng là nhân
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
số đó với 10; 100; 1 000;...
- GV cho HS nêu nhận xét sau khi hoàn thành bài tập 2.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Nhiệm vụ 3:
Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn - HS nhận biết yêu cầu:
bằng cách chuyển dấu phẩy.
a) Giải thích tại sao khi đổi đơn vị đo,
a) Ở hai ví dụ dưới đây, tại sao khi đổi có thể chuyển dấu phẩy.
đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy như b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm. vậy? - HS chú ý lắng nghe.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a)
+ Ta có: 100 cm = 1 m b) Số?
36,1 cm = 36,1 : 100 = 0,361 m. 8,2 cm = ..?.. dm Vậy 36,1 cm = 0,361 m. 76,3 mm = ..?.. m
+ Ta có: 10 000 cm2 = 1 m2
Giáo án Bài 38: Em làm được những gì? Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
32
16 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(32 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)