Giáo án Bài 7: Em làm được những gì? Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

28 14 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(28 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 7. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố các kĩ năng liên quan đến:
+ Số tự nhiên, phân số: Đọc, viết được các số tự nhiên; so sánh, sắp xếp các số tự
nhiên; thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
+ Phân số: Đọc, viết được các phân số; tìm phân số bằng nhau, rút gọn phân số; thực
hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. + Thống kê, xác suất.
+ Phân số thập phân: Nhận biết phân số thập phân, viết được phân số thành phân số thập phân.
+ Tỉ số: Nhận biết tỉ số của hai đại lượng cùng loại, viết được tỉ số và vẽ sơ đồ đoạn
thẳng thể hiện tỉ số của hai đại lượng.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về số tự nhiên đã học để giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến tỉ số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong sgk 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi
nhanh đáp gọn” về các nội dung:
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
+ Cộng hai phân số khác mẫu số. dẫn của GV. + Phân số thập phân. + Hỗn số. + Tỉ số. Ví dụ: 1
+ GV: “Kết quả của phép tính + 1 2 5 1
+ GV: “Kết quả của phép tính + 1 bằng 2 5 2
bằng đúng hay sai?” 7 2 đúng hay sai?” 7 + HS: sai + HS: …
+ GV: “Trong các phân số sau
+ GV: “Trong các phân số sau 3 1 5 ; ;
, có bao nhiêu phân số 20 100 200 3 1 5 ; ;
, có bao nhiêu phân số thập 20 100 200 thập phân?” phân?”
+ HS: có 1 phân số thập phân. + HS: …
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS - HS chú ý lắng nghe, hình thành
vào bài học: “Hôm nay, chúng ta sẽ ôn động cơ học tập.
tập và củng cố lại các kiến thức đã học”
Bài 7: Em làm được những gì”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Củng số các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên, phân số.
- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;5;6 trong SGK.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Nhiệm vụ 1:
Dưới đây là bảng thống kê số học sinh - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
tiểu học trên cả nước trong bốn năm học - Kết quả:
(từ năm học 2018 – 2019 đến năm học a) 2021 – 2022).
+ 8 506 600 đọc là “tám triệu năm
trăm linh sáu nghìn sáu trăm”.
+ 8 718 400 đọc là “tám triệu bảy
trăm mười tám nghìn bốn trăm”.
+ 8 885 000 đọc là “tám triệu tám
trăm tám mươi lăm nghìn”.
+ 9 212 000 đọc là “chín triệu hai
Dựa vào bảng thống kê, thực hiện các trăm mười hai nghìn”. yêu cầu sau:
b) So sánh số học sinh của năm học
a) Đọc số học sinh tiểu học trên cả nước sau với năm học trước: theo từng năm học.
8 506 600 < 8 718 400 < 8 885 000 <
b) Số học sinh năm học sau tăng hay 9 212 000.
giảm so với năm học trước?

Vậy số học sinh năm học sau tăng so
c) Năm học 2021 – 2022 tăng bao nhiêu với số học sinh năm học trước.
học sinh so với năm học 2018 – 2019?

c) Năm học 2021 – 2022 có số học
d) Trung bình mỗi năm học có bao nhiêu sinh tăng so với năm học 2021 – 2022 học sinh tiểu học? là:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát 9 212 000 – 8 506 600 = 705 400
bảng thống kê trong SGK. (học sinh)
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
d) Trung bình mỗi năm học có số học
- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với sinh là: bạn cùng bàn.
(8 506 600 + 8 718 400 + 8 885 000
- GV mời 1 – 4 HS có kết quả nhanh nhất + 9 212 000) : 4 = 8 830 500 (học trình bày đáp án. sinh)
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2
Quan sát hai khay bánh dưới đây rồi thực hiện theo yêu cầu. Nhiệm vụ 2: - HS trả lời:
+ Mỗi cái bánh ở khay A được chia


zalo Nhắn tin Zalo