Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ BIẾN CỐ GIAO. BIẾN CỐ ĐỘC LẬP. CÁC QUY
TẮC TÍNH XÁC SUẤT (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: hợp và giao cấc biến cố; biến cố độc lập.
- Tính được xác suất của biến cố hợp bằng cách sử dụng công thức cộng.
- Tính được xác suất của biến cố giao bằng cách sử dụng công thức nhân (cho
trường hợp biến cố độc lập).
- Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
- Tính được xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. -
Tư duy và lập luận toán học: Sử dụng tư duy logic, phân tích và lập luận toán học để hiểu các
khái niệm liên quan đến biến cố hợp, biến cố giao và biến cố độc lập. -
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, biến các tình huống thực tế thành mô
hình toán học, trong đó biến cố hợp, biến cố giao và biến cố độc lập có thể được biểu diễn bằng
cách sử dụng biểu đồ,… -
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất, khái niệm, xét các biến cố, các biên cố giao,
biến cố hợp từ đó áp dụng công thức tính xác suất để hoàn thiện bài toán. -
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
-
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính xác suất của các biến
cố thồn qua các công thức: Tổ hợp,…. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình
ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng
chất một lần (Hình 1). Xét các biến cố ngẫu nhiên sau:
A: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn”.
B: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3”.
C: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số
chẵn hoặc chia hết cho 3”.
Biến cố C có liên hệ như thế ào với hai biến cố A và B?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài
học mới: “Trong thực tế, có nhiều biến cố xảy ra cùng nhau. Chúng ta cần phải biết cách tính xác suất của
các biến cố này để đưa ra các quyết định hợp lý. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về các biến
cố hợp, biến cố giao và biến cố độc lập, cũng như các quy tắc tính xác suất của chúng”.
⇒ Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép toán trên các biến cố. a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và phân biệt được định nghĩa, tính chất của biến cố hợp.
– HS nhận biết và phân biệt định nghĩa, tính chất của biến cố giao với biến cố hợp.
– HS nhận biết và phân biệt định nghĩa, tính chất của biến cố xung khắc với biến cố giao, biến cố hợp. b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2,
3; Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được
định nghĩa, tính chất của biến cố hợp; Phân biệt định nghĩa, tính chất của biến cố giao với biến cố hợp;
Định nghĩa biến cố xung khắc.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phép toán trên các biến cố
NV1: Tìm hiểu biến cố hợp 1. Biến cố hợp
– GV tổ chức HĐ1 cho HS theo luận theo nhóm HĐ1
đôi, đọc và thực hiện các yêu cầu của HĐ.
a) A={2; 4 ;6 }, B={3;6 }
+ GV chỉ định 1 HS trình bày đáp án câu a) và 3 b) Biến cố C là “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm
– 4 HS nêu ý kiến phát biểu cho câu b.
là số chẵn hoặc chia hết cho 3”
+ Các HS khác cho ý kiến nhận xét.
→ GV chốt đáp án và dẫn dắt HS vào Khái niệm Biến cố hợp. Khái niệm
+ GV trình chiếu, hoặc ghi bảng và giảng giải
Cho hai biến cố A và B. Khi đó A , B là các tập con của
cho HS về Khái niệm Biến cố hợp.
không gian mẫu Ω. Đặt C= A ∪ B, ta có C là một biến
– GV giải thích, trình bày về kết quả thuận lợi
cố và được gọi là biến cố hợp của hai biến cố A và B, kí
cho một biến cố và biến cố có thể phát biểu dưới hiệu A∪B.
dạng mệnh đề nêu sự kiện thông qua phần Chú
Chú ý: Xét một kết quả thuận lợi α cho biến cố C, tức là ý trong SGK. α ∈ C.
Vì C= A ∪ B nên α ∈ A hoặc α ∈ B. Tức là biến cố
A hoặc biến cố B xảy ra.
– HS vận dụng kiến thức mục Chú ý để thực
Vì vậy, biến cố C có thể phát biểu là “ A xảy ra hoặc B
hiện tìm hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong
xảy ra ” hay “Có ít nhất một trong các biến cố A , B xảy SGK. ra”.
+ GV chỉ định 1 HS trình bày và giải thích đáp
Ví dụ 1: (SGK – tr.16) án.
Hướng dẫn giải (SGK – tr.16)
– GV triển khai Luyện tập 1 cho HS thảo luận nhoma đôi thực hiện
+ GV đặt câu hỏi gợi ý: Luyện tập 1
• Biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra Ta có:
là số chia hết cho 3” là những số nào?
A={3;6;9 ;12} và B={4 ;8 ;12}
• Biến cố B: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra
A ∪ B=C. Vậy biến cố C là “Số thẻ rút được là số chia
là số chia hết cho 4” là những số hết cho 3 hoặc 4”. nào?
+ GV mời 2 HS trả lời câu hỏi và phát biểu biến
cố C dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện.
NV2: Tìm hiểu về biến cố giao
– GV triển khai HĐ2 cho HS suy nghĩ và thực hiện.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp D= A ∩ B? 2. Biến cố giao
+ Từ đó phát biểu biến cố D dưới dạng mệnh HĐ2 đề nêu sự kiện? Ta có: D={6}
– GV giới thiệu, giảng giải Định nghĩa Biến cố
Biến cố D “Mặt 6 chấm xuất hiện ở cả biến cố A và giao cho HS. biến cố B”. Định nghĩa
Cho hai biến cố A và B. Khi đó A , B là các tập hợp con
– GV nhắc lại định nghĩa của Biến cố hợp, sau
của không gian mẫu Ω. Đặt D= A ∩ B, ta có D là một
đó nêu câu hỏi (Ví dụ) cho HS hiểu rõ hơn về
biến cố và được gọi là biến cố giao của hai biến cố A và
Định nghĩa: Nếu biến cố A là “Quả cầu được
B, kí hiệu à A ∩ B hay AB.
rút ra từ hộp có màu đỏ” và Biến cố B là “Quả Chú ý:
cầu được rút ra từ hộp có số là 1”, thì biến cố
Xét một kết quả thuận lợi β cho biến cố D, tức là hợp là gì? β ∈ D.
→ GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
Vì D= A ∩ B nên β ∈ A và β ∈ B. Nghĩa là cả hai + GV chỉ ra rằng:
biến cố A và B cùng xảy ra.
• Biến cố hợp có thể được phát biểu dưới dạng
Vì vậy, biến cố D có thể phát biểu là “Cả A và B cùng
mệnh đề nêu sự kiện là “Cả A và B cùng xảy xảy ra”. ra”.
• Điều này có nghĩa là để biến cố hợp xảy ra, cả
hai biến cố A và B đều phải xảy ra.
– HS thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu Ví dụ 2
theo SGK theo bạn cùng bàn sau đó trình bày lại vào vở.
– HS thảo luận nhóm đôi theo bàn, vận dụng
Ví dụ 2: (SGK – tr.17)
Định nghĩa vào thực hiện Luyện tập 2
Hướng dẫn giải (SGK – tr.17)
+ Liệt kê các số chấm ở biến cố A và B
+ HS phát biểu biến cố A ∩ B? Luyện tập 2
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu
Ta có: A={1;3 ;5 }; B={1 ;3 ;5} trả lời.
Biến cố A ∩ B “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo là
NV3: Tìm hiểu biến cố xung khắc số lẻ”.
– GV cho HS nghiên cứu nội dung của HĐ3 và
thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu của HĐ.
3. Biến cố xung khắc
+ GV mời 1 HS lên bảng viết các tập con A , B HĐ3
của không gian mẫu Ω. Ta có:
+ HS tìm tập hợp A ∩ B
A={1;3 ;5 }; B={2 ;4 ;6}
→ GV chốt đáp án và giới thiệu cho HS về A ∩ B=∅
Định nghĩa của Biến cố xung khắc Định nghĩa
Giáo án Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất Toán 11 Cánh diều
421
211 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(421 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ BIẾN CỐ GIAO. BIẾN CỐ ĐỘC LẬP. CÁC QUY
TẮC TÍNH XÁC SUẤT (4 tiết)
- Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: hợp và giao cấc biến cố;
biến cố độc lập.
- Tính được xác suất của biến cố hợp bằng cách sử dụng công thức cộng.
- Tính được xác suất của biến cố giao bằng cách sử dụng công thức nhân (cho
trường hợp biến cố độc lập).
- Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương
pháp tổ hợp.
- Tính được xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ
hình cây.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: ! "#$!"%&'"("")"%*+$,-
"
- . ! "/0!"12" ! "3"3
4"5&+$$6"7!$6$68 !
- 9'"("")"&'*:45";$$<""6";$""&'
"(""=)$6"7!$6$68 !)"373>?
"/03@A
- B*+$,-"/02"",4"5&C$66
$6"7!D)!0'"E2",3""5
- B#$!""3"'#"
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- /0'0!"F#5"/0&2"&32",G$
6"@+'"E.H"7!A
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
!"#$%&'(&)*
+,'BIBJ.5*KK.KL.M"-""8=N!O"("
*"+$8"
+-
PBIL.Q","!@R" !MS"NO*")&S$*")&
./#$%&
01$23,423,54267
879:;<
P."E"S""S<&"38"
=7>?<&Q";"5N;TUGBJM"*
O
7-@AU&7"'#=;1=*V"1"W&Q"X
Y4$"1
?7BC
!DE<FG8HCI9
PBJ"$XTU"* ;-1"W&QM"*O
Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng
chất một lần (Hình 1). Xét các biến cố ngẫu
nhiên sau:
A: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số
chẵn”.
B: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số
chia hết cho 3”.
C: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số
chẵn hoặc chia hết cho 3”.
Biến cố C có liên hệ như thế ào với hai biến cố A
và B?
!DECCI9+"SYU"X"* ")&";"5"X
TUGBJ
!DE!JHJHK@H<LBJ5&86""")&=*V4"" CH
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
!DEM<LKLNOBJ"" 1=*VG=FQ)TU<&"3
"&NZ.=";$)"-$6*=R"["S!"*$"2",G
$63=+$\""7!YL""'&]S!"S<&"3-$
6"7!$6$68 !^"+U2",G"S_
⇒
!PQAIR=P8H!PN>LAJS<FTUVJW<
!/( XY
HZN>[AHJ\;J=P
879:;<
P" $!"157\""`2"",G$6"7!
P" $!"15\""`2"",G$6N$6"7!
P" $!"15\""`2"",G$64"UN$6$6"7!
=7>?<
PBI"X*";"5"5&07"`=*V1"W";"5abc
d%e5 !bcdJf0
7-@A"("""74$"E"1=*VG"1"WU&7
\""`2"",G$6"7!%K"15\""`2"",G$6N$6"7!%
a\""`$64"U
?7BC
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu biến cố hợp
– GV tổ chức HĐ1 cho HS theo luận theo nhóm
đôi, đọc và thực hiện các yêu cầu của HĐ.
+ GV chỉ định 1 HS trình bày đáp án câu a) và 3
– 4 HS nêu ý kiến phát biểu cho câu b.
+ Các HS khác cho ý kiến nhận xét.
→
GV chốt đáp án và dẫn dắt HS vào Khái
niệm Biến cố hợp.
+ GV trình chiếu, hoặc ghi bảng và giảng giải
cho HS về Khái niệm Biến cố hợp.
– GV giải thích, trình bày về kết quả thuận lợi
cho một biến cố và biến cố có thể phát biểu dưới
dạng mệnh đề nêu sự kiện thông qua phần Chú
ý trong SGK.
– HS vận dụng kiến thức mục Chú ý để thực
hiện tìm hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong
SGK.
+ GV chỉ định 1 HS trình bày và giải thích đáp
án.
– GV triển khai Luyện tập 1 cho HS thảo luận
nhoma đôi thực hiện
+ GV đặt câu hỏi gợi ý:
• Biến cố
A
: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra
là số chia hết cho 3” là những số nào?
I. Phép toán trên các biến cố
1. Biến cố hợp
HĐ1
a)
A=
{
2; 4 ;6
}
, B={3;6}
b) Biến cố
C
là “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm
là số chẵn hoặc chia hết cho 3”
Khái niệm
Cho hai biến cố
A
và
B
. Khi đó
A , B
là các tập con của
không gian mẫu
Ω
. Đặt
C= A ∪ B
, ta có
C
là một biến
cố và được gọi là biến cố hợp của hai biến cố
A
và
B
, kí
hiệu
A ∪ B .
Chú ý: Xét một kết quả thuận lợi
α
cho biến cố
C
, tức là
α ∈ C
.
Vì
C= A ∪ B
nên
α ∈ A
hoặc
α ∈ B
. Tức là biến cố
A
hoặc biến cố
B
xảy ra.
Vì vậy, biến cố
C
có thể phát biểu là “
A
xảy ra hoặc
B
xảy ra ” hay “Có ít nhất một trong các biến cố
A , B
xảy
ra”.
Ví dụ 1: (SGK – tr.16)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.16)
Luyện tập 1
Ta có:
A=
{
3 ;6;9 ;12
}
và
B=
{
4 ;8;12
}
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
• Biến cố
B
: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra
là số chia hết cho 4” là những số
nào?
+ GV mời 2 HS trả lời câu hỏi và phát biểu biến
cố
C
dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện.
NV2: Tìm hiểu về biến cố giao
– GV triển khai HĐ2 cho HS suy nghĩ và thực
hiện.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp
D= A ∩ B
?
+ Từ đó phát biểu biến cố
D
dưới dạng mệnh
đề nêu sự kiện?
– GV giới thiệu, giảng giải Định nghĩa Biến cố
giao cho HS.
– GV nhắc lại định nghĩa của Biến cố hợp, sau
đó nêu câu hỏi (Ví dụ) cho HS hiểu rõ hơn về
Định nghĩa: Nếu biến cố
A
là “Quả cầu được
rút ra từ hộp có màu đỏ” và Biến cố
B
là “Quả
cầu được rút ra từ hộp có số là 1”, thì biến cố
hợp là gì?
→
GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
+ GV chỉ ra rằng:
• Biến cố hợp có thể được phát biểu dưới dạng
mệnh đề nêu sự kiện là “Cả
A
và
B
cùng xảy
ra”.
• Điều này có nghĩa là để biến cố hợp xảy ra, cả
hai biến cố
A
và
B
đều phải xảy ra.
– HS thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu Ví dụ 2
theo SGK theo bạn cùng bàn sau đó trình bày lại
vào vở.
– HS thảo luận nhóm đôi theo bàn, vận dụng
Định nghĩa vào thực hiện Luyện tập 2
+ Liệt kê các số chấm ở biến cố
A
và
B
+ HS phát biểu biến cố
A ∩ B
?
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu
trả lời.
NV3: Tìm hiểu biến cố xung khắc
– GV cho HS nghiên cứu nội dung của HĐ3 và
thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu của
HĐ.
+ GV mời 1 HS lên bảng viết các tập con
A , B
của không gian mẫu
Ω
.
+ HS tìm tập hợp
A ∩ B
→
GV chốt đáp án và giới thiệu cho HS về
Định nghĩa của Biến cố xung khắc
A ∪ B=C
. Vậy biến cố
C
là “Số thẻ rút được là số chia
hết cho 3 hoặc 4”.
2. Biến cố giao
HĐ2
Ta có:
D=
{
6
}
Biến cố
D
“Mặt 6 chấm xuất hiện ở cả biến cố
A
và
biến cố
B
”.
Định nghĩa
Cho hai biến cố
A
và
B
. Khi đó
A , B
là các tập hợp con
của không gian mẫu
Ω
. Đặt
D= A ∩ B
, ta có
D
là một
biến cố và được gọi là biến cố giao của hai biến cố
A
và
B
, kí hiệu à
A ∩ B
hay
AB
.
Chú ý:
Xét một kết quả thuận lợi
β
cho biến cố
D
, tức là
β ∈ D
.
Vì
D= A ∩ B
nên
β ∈ A
và
β ∈ B
. Nghĩa là cả hai
biến cố
A
và
B
cùng xảy ra.
Vì vậy, biến cố
D
có thể phát biểu là “Cả
A
và
B
cùng
xảy ra”.
Ví dụ 2: (SGK – tr.17)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.17)
Luyện tập 2
Ta có:
A=
{
1;3 ;5
}
; B=
{
1 ;3 ; 5
}
Biến cố
A ∩ B
“Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo là
số lẻ”.
3. Biến cố xung khắc
HĐ3
Ta có:
A=
{
1;3 ;5
}
; B=
{
2 ;4 ;6
}
A ∩ B=∅
Định nghĩa
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– GV trình bày, giải thích về Định nghĩa cho HS
rằng:
• Hai biến cố
A
và
B
xung khắc khi và chỉ khi
A ∩ B=∅ .
• Điều này có nghĩa là không có kết quả nào có
thể là kết quả thuận lợi cho cả hai biến cố
A
và
B
.
• Do đó, nếu biến cố
A
xảy ra thì biến cố
B
không thể xảy ra, và ngược lại.
– HS đọc – hiểu Ví dụ 3 theo hướng dẫn trong
SGK.
– HS vận dụng Định nghĩa của biến cố xung
khắc thực hiện Luyện tập 3
+ GV mời 1 HS phát biểu đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi,
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú
ý bài làm các bạn và nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến
thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Định nghĩa, tính chất của biến cố hợp;
+ Định nghĩa, tính chất của biến cố giao với biến
cố hợp;
+ Định nghĩa biến cố xung khắc.
Cho hai biến cố
A
và
B
. Khi đó
A , B
là các tập con của
không gian mẫu
Ω
. Nếu
A ∩ B=∅
thì
A
và
B
gọi là
biến cố xung khắc.
Chú ý: Xét một kết quả thuận lợi
γ
cho biến cố
A
, tức là
γ ∈ A
. Vì
A ∩ B=∅
nên
γ ∉ B
, tức là
γ
không là một
kết quả thuận lợi cho biến cố
B
. Do đó, hai biến cố
A
và
B
xung khắc khi và chỉ khi nếu biến cố này xảy ra thì
biến cố kia không xảy ra.
Ví dụ 3: (SGK – tr.17)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.18)
Luyện tập 3
Biến cố
A
xung khắc biến cố
B
.
HZN>!PN>LA
879:;<
P" $7\""`$68 !2"",!0& !
=7>?<
PBI"X*";"5"5&07"`=*V1"W";"5ag%
e5 !gJf0
7-@A"("""74$"E"1=*VG"1"WU&7
\""`$68 !
?7BC
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV triển khai HĐ4 và hướng dẫn, giải thích cho
HS thực hiện yêu cầu.
+ Một kết quả thuận lợi cho biến cố
A
là xuất
II. Biến cố độc lập
HĐ4
– Một kết quả thuận lợi cho biến cố
A
là xuất hiện mặt
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85