Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 37: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1 000;... CHIA CHO MỘT
SỐ THẬP PHÂN CHO 0,1; 0,01; 0,001;... (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được việc tính nhẩm chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;...
- Thực hiện được việc tính nhẩm chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;...
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số tình huống liên quan đến
phép chia một số thập phân cho 10; 100; 1 00;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;...
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu - HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu
HS quan sát, đọc bóng nói, thảo luận cầu của GV.
nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời:
+ Có bao nhiêu cái bánh?Khối lượng của + Có 10 cái bánh, nặng 1,15 kg.
10 cái bánh là bao nhiêu ki – lô – gam?
+ Để biết được trung bình mỗi cái bánh + Ta thực hiện phép chia
nặng bao nhiêu ki – lô – gam, ta thực hiện 1,15 : 10 phép tính gì?
+ Ta có thể thực hiện phép chia 1,15 :
+ Ta có thể thực hiện phép chia 1,15 : 10 10 bằng cách đặt tính rồi tính như thế nào? 1,15 10
- GV nhận xét, tuyên dương HS. 1 1 0,115 15 50
- GV đặt vấn đề: “Ta có thể tính nhẩm 0
phép chia 1,15 : 10 không?”
- GV giới thiệu bài: “Các em đã biết cách - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
chia nhẩm một số tự nhiên cho 10; 100; 1 học tập.
000;... Trong tiết học ngày hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách chia
một số thập phân với 10; 100; 1 000;...
hoặc 0,1; 0,01; 0,001;... “Bài 37: Chia
một số thập phân cho 10; 100; 1 000;...
Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;...”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép chia nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... * Cách tiến hành:
1. Chia một số thập phân cho 10; 100; 1 - HS nhận xét: 000; ...
+ Số bị chia và thương khác nhau ở vị
- GV đặt vấn đề: Thực hiện tính nhẩm trí dấu phẩy (dời dấu phẩy của số bị phép
chia sang bên trái một chữ số) tính sau:
+ Chuyển dấu phẩy của số thập phân 1,15 : 10
số sang bên trái một chữ số.
- GV cho HS dựa vào kết quả ở phần
Khởi động, nêu nhận xét:
+ Số bị chia và thương khác nhau ở điểm nào?
- HS dự đoán: Kết quả là: 0,0115.
+ Khi chia một số thập phân cho 10, ta có - HS trả lời:
thể tính nhanh bằng cách nào? 1,15 100 1 1 0,0115 1 15
- GV đặt vấn đề: Thực hiện phép tính sau: 150 1,15 : 100 500 0
- GV nêu yêu cầu: Em hãy dự đoán kết Vậy 1,15 : 100 = 0,0115. quả của phép nhân này.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia một - HS nhận xét:
số thập phân với một số tự nhiên.
+ Số bị chia và thương khác nhau ở vị
trí dấu phẩy (dời dấu phẩy của số bị
chia sang bên trái hai chữ số)
+ Chuyển dấu phẩy của số thập phân
số sang bên trái hai chữ số.
- GV gợi ý cho HS nhận xét: Trong phép - HS chú ý lắng nghe, ghi chép bài tính trên: vào vở.
+ Số bị chia và thương khác nhau ở điểm - HS nhắc lại. nào?
+ Khi chia một số thập phân cho 100, ta
có thể tính nhanh bằng cách nào? - GV khái quát cho HS:
Muốn chia một số thập phân với 10;
100; 1 000;... ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó lần lượt sang bên trái
một; hai; ba;... chữ số.
- GV yêu cầu HS nhắc lại. - HS trả lời:
2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; + 1,2 : 5 = 0,24 0,001; ...
(1,2 × 2) : (5 × 2) = 2,4 : 10 = 0,24
- GV đặt vấn đề: Tính rồi so sánh kết quả: Vậy 1,2 : 5 = (1,2 × 2) : (5 × 2)
1,2 : 5 và (1,2 × 2) : (5 × 2) + 86,4 : 20 = 4,32
86,4 : 20 và (86,4 : 2) : (20 : 2)
(86,4 : 2) : (20 : 2) = 43,2 : 10 = 4,32
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực Vậy 86,4 : 20 = (86,4 : 2) : (20 : 2)
hiện các phép tính rồi so sánh kết quả.
- HS nhận xét: Khi nhân (hay chia) cả
số bị chia và số chia với (cho) cùng
một số khác 0 thì thương không thay đổi.
Giáo án Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
34
17 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(34 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)