Giáo án Chu vi hình tròn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 48. CHU VI HÌNH TRÒN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cách hình thành quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Tính được được chu vi hình tròn.
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số tình huống thực tế liên
quan đến chu vi hình tròn.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
- Các miếng bìa cứng hình tròn đường kính 5 cm hoặc 10 cm (đủ để mỗi HS dùng
một miếng bìa. Phân nửa số nhóm dùng bìa đường kính 5 cm, nửa còn lại dùng bìa đường kính 10 cm). 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 1,5 cm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu
HS quan sát, đọc bóng nói.
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV. - GV nêu tình huống:
Việt: Anh tớ uốn dây thép được đường
tròn đường kính 20 cm.
Nam: Sợi dây thép dài bao nhiêu? - GV nêu câu hỏi:
+ Đường kính của đường tròn là bao - HS trả lời: nhiêu?
+ Đường của đường tròn là 20 cm.
+ Để tìm độ dài của sợi dây thép, ta dựa + Ta dựa vào độ dài của đường kính
vào những yếu tố nào?

để tìm độ dài sợi dây.
- GV giới thiệu: “Các em đã được học
cách tính chu vi hình chữ nhật, hình - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
vuông, hình tam. Hôm nay, cô trò mình sẽ học tập.
cùng nhau tìm hiểu cách tính chu vi hình
tròn nhé! Chúng ta vào bài học mới:
Bài 48: Chu vi hình tròn”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS nhận biết được cách hình thành quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. * Cách tiến hành:
1. Tìm hiểu cách tính chu vi hình tròn
- GV nêu nhiệm vụ: Mỗi nhóm dùng một
tấm bìa cứng hình tròn có đường kính 5 cm hoặc 10 cm.
+ Đo để tìm chu vị của tấm bìa hình tròn
theo đơn vị mi – li – mét rồi đổi sang đơn - HS chú ý lắng nghe và thực hiện.
vị xăng – ti – mét.
+ Chia số đo chu vi cho độ dài đường
kính (thương lấy đến hai chữ số ở phần thập phân)
+ So sánh các kết quả tìm được rồi nêu
công thức tính chu vi hình tròn.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện:
+ Dùng sợi dây khoanh theo đường tròn Ví dụ:
của tấm bìa đủ 1 vòng → dùng bút đánh Chu vi: 314 mm = 31,4 cm. dấu trên sợi dây. Đường kính 10 cm
+ Dùng thước có vạch mi – li – mét đo 31,4 : 10 = 3,14
chiều dài sợ dây đã đánh dấu theo đơn vị ... mi – li – mét.
- HS nhận xét: Dựa vào bảng, kết quả
+ Đổi sang đơn vị xăng – ti – mét.
của C : d khoảng 3,1.
+ Chia số đo chu vi cho độ dài đường
kính (làm tròn thương đến hàng phần trăm).
- GV chia lớp thành nhóm (4HS).
- GV yêu cầu HS thực hiện theo hướng
dẫn, thống nhất kết quả vào ghi vào bảng. Ví dụ:
- HS trả lời: C : d = 3,14.
- HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
2. Cách tính chu vi hình tròn - HS nhắc lại.
- GV cho HS dựa vào bảng, nhận xét về kết quả C : d.
- GV giới thiệu: Người ta đã tìm ra còn - HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
số này là 3,14 (nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân).
- GV nêu câu hỏi: Vậy C : d = ?
- GV nêu cách tính chu vi hình tròn:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy
độ dài của đường kính nhân với 3,14.
- GV giới thiệu công thức:
C = d × 3,14 hay C = 3,14 × d
C = r × 2 × 3,14 hay C = 3,14 × r × 2
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Trong đó, C là chu vi; d và r lần lượt là - Kết quả:
độ dài đường kính và bán kính hình tròn.
a) Chu vi của hình tròn là: 20 × 3,14 = 62,8 (cm)


zalo Nhắn tin Zalo