Giáo án Địa lí 7 Cánh diều (năm 2024) | Giáo án Địa lí 7 mới, chuẩn nhất

1.7 K 870 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 23 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 7 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 7 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1739 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THCS Đoàn Thị Điểm
Tổ: Sử - Địa - GDCD
Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Thị Hạnh Nhân
Chương I. CHÂU ÂU
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
CỦA CHÂU ÂU
Môn học: Lịch sử - Địa lí 7
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được
trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí:
- Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến
việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
- Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học vào thực tế để hiểu u sắc hơn kiến thức địa lí; khả năng trình bày kết
quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức,
kĩ năng học được vào đời sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia
các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động 1: Mở đầu - 5 phút
a) Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Giúp GV biết được những thông tin HS đã về thiên nhiên
châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới.
b) Nội dung:
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải cái nôi nguyên thuỷ của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật. Do đó
hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí
đặc điểm tự thiên của châu Âu" bài mở đầu cho việc tìm hiểu một châu lục đặc điểm thiên nhiên và sự
khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:
- - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- - Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời nội dung câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việcnhân, đọc thông tin trong mục a
sử dụng bản đồ hình 1 đtrả lời các câu hỏi trong SGK trang
97.
- HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử
dụng bản đồ tự nhiên châu Âu)
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung
chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
1.Vị trí địa lí, hình dạng kích thước
của châu Âu:
a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa
Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran.
Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ
tuyến 36°B và 71
o
B, chủ yếu thuộc đới ôn hoà
của bán cầu Bắc.
Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
phía tây giáp Đại Tây Dương.
phía nam giáp Địa Trung Hải Biển
Đen.
phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: đường bờ biển bị cắt xẻ
mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng
vịnh ăn sâu vào đất liền.
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km
2
, so
với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại
Dương.
Hoạt động 2. Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
Tìm hiểu mục a. Địa hình:
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.
ĐẶC ĐIỂM NÚI TRẺ ĐỒNG BẰNG NÚI GIÀ
Phân bố
Hình dạng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tên địa hình
c) Sản phẩm học tập
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a quan sát nh
1, cho biết:
+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?
+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?
PHIẾU HỌC TẬP
ĐẶC ĐIỂM NÚI TRẺ ĐỒNG BẰNG NÚI GIÀ
Phân bố
- Phía nam châu lục
- Phía Tây và Trung Âu
- Trải dài từ tây sang
đông, chiếm 2/3 diện
tích châu lục
- Vùng trung tâm
- Phía Bắc châu lục
Hình dạng
Đỉnh nhọn, cao, sườn
dốc.
- Tương đối phẳng Đỉnh tròn thấp, sườn thoải.
Tên địa hình
Dãy An-Pơ, A-pen-nin,
Các-pat, Ban-căng, Pi-
rê-nê.
- Đồng bằng: Đông Âu,
Pháp, hạ lưu sông Đa-
nuýp, Bắc Âu
- U-ran.
- Xcan-đi-na-vi.
- Hec-xi-ni.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung
chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
2. Đặc điểm tự nhiên:
a. Địa hình:
- Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng
và miền núi.
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục.
Các đồng bằng được hình thành do nhiều
nguồn gốc khác nhau nên đặc điểm địa
hình khác nhau.
+ Khu vực miền núi gồm núi già núi trẻ.
Địa hình núi già phân bố phía bắc trung
tâm châu lục; phẩn lớn các núi độ cao
trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố
chủ yếu ở phía nam; phấn lớn các núi độ
cao trung bình dưới 2 000 m.
- Một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-
pơ, Các-pát, Ban-căng,...
+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ
lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...
Tìm hiểu mục b. Khí hậu:
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
b) Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực và cận cực Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Cận nhiệt
Phân bố
Đặc điểm
c) Sản phẩm học tập:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Khí hậu châu Âu sự phân hoá từ bắc xuống nam từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới kiểu khí hậu khác
nhau:
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực và cận cực Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Cận nhiệt địa
trung hải
Phân bố
Bắc Âu Tây Âu và Trung Âu Đông Nam Âu Nam Âu
Đặc điểm quanh năm giá lạnh.
lượng mưa trung
bình năm dưới 500
mm.
- mùa đông ấm, mùa hạ
mát. Mưa quanh năm,
lượng mưa khoảng 800
- 1 000 mm/năm trở
lên.
mùa đông khô
lạnh, mùa hạ nóng
ẩm. Lượng mưa
nhỏ, mưa vào mùa
hạ, lượng mưa
trung bình năm
trên dưới 500 mm.
mùa hạ khô
nóng, mùa đông
ẩm mưa nhiều.
Lượng mưa trung
bình năm từ 500 -
700 mm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK,
kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới kiểu khí hậu
châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV gợi ý:
+ Từ bắc xuống nam các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang
đông có các kiểu khí hậu nào?
+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?
+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu
HS xác định vị trí, phạm vi các đới kiểu khí hậu châu Âu
trên bản đồ các đới kiểu khí hậu ở châu Âu .
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung
chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến
thức và giải thích thêm:
b. Khí hậu:
- Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng
từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam các đới khí hậu
cực cận cực, ôn đới kiều khí hậu cận
nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông các kiểu khí hậu ôn
đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Phân hóa theo độ cao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
http://youtube.com/watch?v=r82-

Mô tả nội dung:



Trường THCS Đoàn Thị Điểm
Họ và tên giáo viên:
Tổ: Sử - Địa - GDCD
Nguyễn Thị Hạnh Nhân Chương I. CHÂU ÂU
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CHÂU ÂU
Môn học: Lịch sử - Địa lí 7
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được
trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu. 2. Năng lực
Năng lực chung: -
Năng lực tự chủ, tự học. -
Năng lực giao tiếp và hợp tác. -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí: -
Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến
việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục. - Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập. -
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng trình bày kết
quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức,
kĩ năng học được vào đời sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia
các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-
Bản đồ tự nhiên châu Âu. -
Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu. -
Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu. - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.


1. Hoạt động 1: Mở đầu - 5 phút a) Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên
châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới. b) Nội dung:
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.

c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của


nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và kỹ thuật. Do đó
hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí
và đặc điểm tự thiên của châu Âu" là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự
khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước

a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy: -
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. -
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời nội dung câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước -
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a của châu Âu:
và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa 97.
Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran.
- HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ
dụng bản đồ tự nhiên châu Âu)
tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. của bán cầu Bắc.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
phía tây giáp Đại Tây Dương.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Đen.
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày. phía đông giáp châu Á.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
vịnh ăn sâu vào đất liền.
Bước 4. Kết luận, nhận định
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại chuẩn kiến thức. Dương.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
Tìm hiểu mục a. Địa hình:
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu. ĐẶC ĐIỂM NÚI TRẺ ĐỒNG BẰNG NÚI GIÀ Phân bố Hình dạng

Tên địa hình
c) Sản phẩm học tập
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Đặc điểm tự nhiên:
- GV cho HS làm việc cặp đôi. a. Địa hình: -
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a và quan sát hình - Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng 1, cho biết: và miền núi.
+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục.
+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?
Các đồng bằng được hình thành do nhiều
PHIẾU HỌC TẬP
nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm địa ĐẶC ĐIỂM NÚI TRẺ ĐỒNG BẰNG NÚI GIÀ hình khác nhau. - Phía nam châu lục
- Trải dài từ tây sang - Vùng trung tâm
+ Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. Phân bố - Phía Tây và Trung Âu
đông, chiếm 2/3 diện - Phía Bắc châu lục tích châu lục
Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung
Đỉnh nhọn, cao, sườn - Tương đối phẳng
Đỉnh tròn thấp, sườn thoải. Hình dạng
tâm châu lục; phẩn lớn là các núi có độ cao dốc.
trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố
Dãy An-Pơ, A-pen-nin, - Đồng bằng: Đông Âu, - U-ran.
chủ yếu ở phía nam; phấn lớn là các núi có độ Tên địa hình
Các-pat, Ban-căng, Pi- Pháp, hạ lưu sông Đa- - Xcan-đi-na-vi. rê-nê. nuýp, Bắc Âu - Hec-xi-ni.
cao trung bình dưới 2 000 m.
- Một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ pơ, Các-pát, Ban-căng,...
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV
: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Tìm hiểu mục b. Khí hậu:
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
b) Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
PHIẾU HỌC TẬP Kiểu khí hậu Cực và cận cực
Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Cận nhiệt Đặc điểm Phân bố Đặc điểm
c) Sản phẩm học tập:


zalo Nhắn tin Zalo