Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường
thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau.
- Giải thích tích chất cơ bản của hai đường thẳng song song trong không gian.
- Vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết vị trí
tương đối của hai đường thẳng trong không gian, giải thích được tính chất cơ
bản, vận dụng tính chất, điều kiện để giải quyết bài toán chứng minh, tính toán.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để
mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
- Giải quyết vấn đề toán học,
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, phân tích các thông tin, hình ảnh. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua hình ảnh của hai
đường thẳng trong thực tế để HS có tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong thực tế, ta quan sát thấy nhiều hình ảnh gợi nên những đường thẳng song
song với nhau. Chẳng hạn các cột treo cờ của tổ chức và các nước thành viên ASEAN (Hình 30).
Câu hỏi: Hai đường thẳng song song trong không gian có tính chất gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các vị trí tương
đối của hai đường thẳng trong không gian và các tính chất của nó”.
Bài 2. Hai đường thẳng song song trong không gian.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt a) Mục tiêu:
- Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường
thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động mục II.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về vị trí tương đối của hai
đường thẳng, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân vụ: biệt
− GV yêu cầu HS hoạt động HĐ 1 cá nhân làm HĐ 1.
a) Trong một mặt phẳng, ta có các vị trí tương đối
sau của hai đường thẳng:
– Hai đường thẳng cắt nhau;
– Hai đường thẳng song song với nhau;
– Hai đường thẳng trùng nhau.
b) Hai đường thẳng a và b trong Hình 31a) đang
nằm trên cùng một mặt phẳng và cắt nhau.
Hai đường thẳng a và b trong Hình 31b) không
cùng nằm trên một mặt phẳng. Kết luận: − GV đặt câu hỏi:
Cho hai đường thẳng a và b phân biệt trong không
+ Vậy vị trí tương đối của hai gian. Khi đó xảy ra một trong các trường hợp
đường thẳng trong không gian − Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa a và b. là gì?
Khi đó ta nói a và b đồng phẳng
+ GV nhấn mạnh: để xét vị trí
tương đối ta quan tâm đến tính
đồng phẳng và số điểm chung + a và b có một điểm chung duy nhất I, thì a cắt b của hai đưởng thẳng.
tại I, kí hiệu a∩b=I .
+ a và b không có điểm chung thì a và b song song, kí hiệu a//b.
Giáo án Hai đường thẳng song song trong không gian Toán 11 Cánh diều
336
168 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(336 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN (2
TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường
thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau.
- Giải thích tích chất cơ bản của hai đường thẳng song song trong không gian.
- Vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số hình ảnh
trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết vị trí
tương đối của hai đường thẳng trong không gian, giải thích được tính chất cơ
bản, vận dụng tính chất, điều kiện để giải quyết bài toán chứng minh, tính
toán.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để
mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
- Giải quyết vấn đề toán học,
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, phân tích các thông tin, hình ảnh.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua hình ảnh của hai
đường thẳng trong thực tế để HS có tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong thực tế, ta quan sát thấy nhiều hình ảnh gợi nên những đường thẳng song
song với nhau. Chẳng hạn các cột treo cờ của tổ chức và các nước thành viên
ASEAN (Hình 30).
Câu hỏi: Hai đường thẳng song song trong không gian có tính chất gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các vị trí tương
đối của hai đường thẳng trong không gian và các tính chất của nó”.
Bài 2. Hai đường thẳng song song trong không gian.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt
a) Mục tiêu:
- Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường
thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động mục II.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về vị trí tương đối của hai
đường thẳng, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
− GV yêu cầu HS hoạt động
cá nhân làm HĐ 1.
− GV đặt câu hỏi:
+ Vậy vị trí tương đối của hai
đường thẳng trong không gian
là gì?
+ GV nhấn mạnh: để xét vị trí
tương đối ta quan tâm đến tính
đồng phẳng và số điểm chung
của hai đưởng thẳng.
I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân
biệt
HĐ 1
a) Trong một mặt phẳng, ta có các vị trí tương đối
sau của hai đường thẳng:
– Hai đường thẳng cắt nhau;
– Hai đường thẳng song song với nhau;
– Hai đường thẳng trùng nhau.
b) Hai đường thẳng a và b trong Hình 31a) đang
nằm trên cùng một mặt phẳng và cắt nhau.
Hai đường thẳng a và b trong Hình 31b) không
cùng nằm trên một mặt phẳng.
Kết luận:
Cho hai đường thẳng a và b phân biệt trong không
gian. Khi đó xảy ra một trong các trường hợp
− Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa a và b.
Khi đó ta nói a và b đồng phẳng
+ a và b có một điểm chung duy nhất I, thì a cắt b
tại I, kí hiệu
a ∩b=I .
+ a và b không có điểm chung thì a và b song
song, kí hiệu a//b.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
− HS phát biểu: Thế nào là hai
đường thẳng song song.
+ Có bao nhiêu mặt phẳng
chứa được hai đường thẳng
song song?
− HS thực hiện Ví dụ 1, nhận
biết đường thẳng song song,
chéo nhau.
−HS trả lời Luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
− HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức,
hoàn thành các yêu cầu, thảo
luận nhóm.
− GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
− HS giơ tay phát biểu, lên
bảng trình bày
− Một số HS khác nhận xét,
bổ sung cho bạn.
− Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa a
và b.
Khi đó a và b chéo nhau, hay a chéo b.
Kết luận
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng
cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm
chung.
Chú ý:
Cho hai đường thẳng song song a và b. Có duy
nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí
hiệu: mb(a,b).
Ví dụ 1 (SGK −tr.96)
Luyện tập 1
–Hai đường thẳng a và b song song với nhau.
– Hai đường thẳng a và c chéo nhau.
– Hai đường thẳng b và c cắt nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85