Giáo án Hàm số mũ và hàm số lôgarit Toán 11 Kết nối tri thức

397 199 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(397 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 20. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hàm số hàm số lôgarit. Nêu được một số dụ thực tế về
hàm số mũ, hàm số lôgarit.
- Nhận dạng được đồ thị của các hàm số mũ, hàm số lôgarit.
- Giải thích được các tính chất của hàm số mũ, hàm số lôgarit thông qua đồ thị của
chúng.
- Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học khác hoặc liên quan
đến thực tiễn gắn với hàm số mũ và hàm số lôgarit (ví dụ: lãi suất, sự tăng trưởng,
...).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu đưa ra lập luận trong quá
trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về hàm số
mũ và hàm số lũy thừa.
- hình hóa toán học: Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học
khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với hàm sốhàm số lôgarit (ví dụ:
lãi suất, sự tăng trưởng, ...).
- Giải quyết vấn đề toán học: vận dụng kiến thức về hàm số hàm số lôgarit
vào giải quyết bài toán (vẽ đồ thị hàm số, so sánh, tìm tập xác định, tính giá trị
biểu thức,...và các bài toán thực tế).
- Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công thức,
kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Sự tăng trưởng dân số được ước tính theo công thức tăng trưởng mũ sau:
A=P e
rt
trong đó P dân số của năm lấy làm mốc,
A
dân số sau
t
năm,
r
tỉ lệ tăng dân số
hằng năm. Biết rằng vào năm 2020, dân số Việt Nam khoảng
97 , 34
triệu người tỉ lệ
tăng dân số
0 ,91 %.
Nếu tỉ lệ tăng dân số này giữ nguyên, hãy ước tính dân số Việt
Nam vào năm 2050.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới. “Buổi trước ta đã học về phép tính lũy thừa, phép tính lôgarit. Bài học
này chúng ta cùng đi tìm hiểu về một loại hàm số liên quan đến lũy thừa lôgarit, tính
chất, đồ thị của các hàm số này.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hàm số mũ
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và thể hiện được khái niệm hàm số mũ.
- Nhận dạng được đồ thị của hàm số mũ.
- Giải thích được các tính chất của hàm số mũ thông qua đồ thị của chúng.
- Giải quyết được một số bài toán liên quan đến hàm số mũ.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
HS vẽ được đồ thị của hàm số mũ, nhận dạng đồ thị, phát hiện các tính chất biến thiên
của hàm số mũ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS suy
nghĩ, tính toán làm HĐ 1.
- GV giới thiệu khái niệm
hàm số mũ.
+ Chú ý điều kiện của
+ HS trả lời Câu hỏi
(SGK): nhận biết hàm số
mũ, giải thích.
1. Hàm số mũ
HĐ 1:
a) Với
x=1
thì
y=2
1
=
1
2
2
1
=
1
2
.
Với
x=0
thì
y=2
0
=1
Với
x=1
thì
y=2
1
=2
b) Biểu thức có nghĩa với mọi giá trị của
x .
Kết luận
Cho
a
là số thực dương khác 1.
Hàm số
y=a
x
được gọi là hàm số mũ cơ số
a .
Câu hỏi:
a)
y=¿
là hàm số mũ có cơ số là
2
.
b)
y=2
x
=
(
2
1
)
x
là hàm số mũ có cơ số là
2
1
=
1
2
c)
y=8
x
3
=
(
8
1
3
)
x
=¿
là hàm số mũ
có cơ số là
8
1
3
=
3
8=2
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS làm 2, để tìm
hiểu về đồ thị và tính chất
của hàm số mũ.
+ Thực hiện a, b, nối các
điểm ta được hình dạng
đồ thị hàm số
y=2
x
.
+ c) Xác định tập giá trị,
hàm số đồng biến, nghịch
biến trong khoảng nào?
+ Dựa vào đồ thị, hàm số
liên tục trên khoảng
xác định không?
d)
y=x
2
không là hàm số mũ.
HĐ 2:
a)
x
-3 -2 -1 0 1 2 3
y=2
x
0,125 0,25 0,5 1 2 4 8
b)
c)
Tập giá trị:
(0 ;+)
Tính chất biến thiên:
+ Hàm số đồng biến trên
R .
+ Hàm số liên tục trên
R .
Kết luận
Hàm số
y=a
x
;
+ Có tập xác định là
R
và tập giá trị là
(
0 ;+
)
;
+ Đồng biến trên
R
khi
a>1
nghịch biến trên
R
khi
0<a<1 ;
+ Liên tục trên
R ;
+ đồ thị đi qua các điểm
(0 ;1),
(
1 ;a
)
luôn nằm phía
trên trục hoành.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS dự đoán khi
nào thì hàm số nghịch
biến trên
R
? Đồ thị của
hàm số
y=a
x
luôn đi
qua điểm nào?
- GV tổng kết về đồ thị
tính chất của hàm số mũ.
+ Nhấn mạnh: trường hợp
a>1;0<a<1.
- HS quan sát dụ 1.
GV cho HS nêu một số
tính chất dựa vào việc
quan sát đồ thị
+ Hàm số tập giá trị
gì?
+ Hàm số nghịch biến
hay đồng biến trên các
khoảng nào?
- HS thực hiện Luyện
tập.
+ Nhìn vào dạng hàm số,
nhận biết hàm số đồng
biến hay nghịch biến trên
R
.
+ HS vẽ đồ thị để kiểm
Ví dụ 1 (SGK -tr.17)
Luyện tập
Đồ thị hàm số
y=
(
3
2
)
x
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 20. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hàm số mũ và hàm số lôgarit. Nêu được một số ví dụ thực tế về
hàm số mũ, hàm số lôgarit.
- Nhận dạng được đồ thị của các hàm số mũ, hàm số lôgarit.
- Giải thích được các tính chất của hàm số mũ, hàm số lôgarit thông qua đồ thị của chúng.
- Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan
đến thực tiễn gắn với hàm số mũ và hàm số lôgarit (ví dụ: lãi suất, sự tăng trưởng, ...). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu đưa ra lập luận trong quá
trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về hàm số mũ và hàm số lũy thừa.
- Mô hình hóa toán học: Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học
khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với hàm số mũ và hàm số lôgarit (ví dụ:
lãi suất, sự tăng trưởng, ...).
- Giải quyết vấn đề toán học: vận dụng kiến thức về hàm số mũ và hàm số lôgarit
vào giải quyết bài toán (vẽ đồ thị hàm số, so sánh, tìm tập xác định, tính giá trị
biểu thức,...và các bài toán thực tế).
- Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công thức,
kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Sự tăng trưởng dân số được ước tính theo công thức tăng trưởng mũ sau: A=P ert
trong đó P là dân số của năm lấy làm mốc, A là dân số saut năm, r là tỉ lệ tăng dân số
hằng năm. Biết rằng vào năm 2020, dân số Việt Nam khoảng 97 , 34triệu người và tỉ lệ
tăng dân số là 0 ,91 %. Nếu tỉ lệ tăng dân số này giữ nguyên, hãy ước tính dân số Việt Nam vào năm 2050.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới. “Buổi trước ta đã học về phép tính lũy thừa, phép tính lôgarit. Bài học
này chúng ta cùng đi tìm hiểu về một loại hàm số liên quan đến lũy thừa và lôgarit, tính
chất, đồ thị của các hàm số này.”


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hàm số mũ a) Mục tiêu:
- Nhận biết và thể hiện được khái niệm hàm số mũ.
- Nhận dạng được đồ thị của hàm số mũ.
- Giải thích được các tính chất của hàm số mũ thông qua đồ thị của chúng.
- Giải quyết được một số bài toán liên quan đến hàm số mũ. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
HS vẽ được đồ thị của hàm số mũ, nhận dạng đồ thị, phát hiện các tính chất biến thiên của hàm số mũ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao 1. Hàm số mũ nhiệm vụ: HĐ 1:
- GV yêu cầu HS suy a) Với x=−1 thì y=2−1=1 2−1=1. 2 2
nghĩ, tính toán làm HĐ 1. Với x=0 thì y=20=1
Với x=1 thì y=21=2
b) Biểu thức có nghĩa với mọi giá trị của x . Kết luận
Cho a là số thực dương khác 1.
Hàm số y=ax được gọi là hàm số mũ cơ số a.
- GV giới thiệu khái niệm Câu hỏi: hàm số mũ.
a) y=¿ là hàm số mũ có cơ số là √2.
+ Chú ý điều kiện của a>0 , a ≠1.
b) y=2−x=(2−1)x là hàm số mũ có cơ số là 2−1= 12
+ HS trả lời Câu hỏi c) x 1 3 3 )x
(SGK): nhận biết hàm số
y=8 =(8 =¿ là hàm số mũ 1 mũ, giải thích. có cơ số là 83=3√8=2.


d) y=x−2 không là hàm số mũ. HĐ 2: a) x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x 0,125 0,25 0,5 1 2 4 8
- HS làm HĐ 2, để tìm
hiểu về đồ thị và tính chất b) của hàm số mũ.
+ Thực hiện a, b, nối các
điểm ta được hình dạng
đồ thị hàm số y=2x .
+ c) Xác định tập giá trị,
hàm số đồng biến, nghịch biến trong khoảng nào?
+ Dựa vào đồ thị, hàm số
có liên tục trên khoảng c) xác định không?
Tập giá trị: (0;+) Tính chất biến thiên:
+ Hàm số đồng biến trên R .
+ Hàm số liên tục trên R . Kết luận
Hàm số y=ax;
+ Có tập xác định là R và tập giá trị là (0;+);
+ Đồng biến trên R khi a>1và nghịch biến trên R khi 0<a<1 ;
+ Liên tục trên R ;
+ Có đồ thị đi qua các điểm(0;1), (1 ;a) và luôn nằm phía trên trục hoành.


zalo Nhắn tin Zalo