Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 13. HÉC – TA (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích héc – ta:
+ Biểu tượng, tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa héc – ta với mét vuông.
+ Đọc, viết các số đo theo đơn vị héc – ta.
+ Thực hiện được việc chuyển đổi, tính toán với các số đo theo đơn vị héc – ta.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong sgk. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
+ GV: “Đố bạn! Đố bạn!” dẫn của GV.
+ HS: “Đố gì? Đố gì?”
+ GV: “Đố bạn! Đố bạn!”
+ GV: “Kể tên các đơn vị đo diện tích đã + HS: “Đố gì? Đố gì?” học”
+ GV: “Kể tên các đơn vị đo diện + HS: “...” tích đã học”
+ GV: “1 m2 là diện tích của hình vuông + HS: “mét vuông, đề – xi – mét
có độ dài cạnh là bao nhiêu?”
vuông, xen – ti – mét vuông; mi – li – + HS: “...” mét vuông.
+ GV: “Xung quanh em có cái gì có diện + GV: “1 m2 là diện tích của hình
tích khoảng 1 m2 không?”
vuông có độ dài cạnh là bao nhiêu?” + HS: “...” + HS: “1 m”
+ GV: “Diện tích sân trường thì sao?”
+ GV: “Xung quanh em có cái gì có + HS: “...”
diện tích khoảng 1 m2 không?”
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
+ HS: “mặt bàn học, khung cửa số”
+ GV: “Diện tích sân trường thì
- GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ Khởi sao?”
động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói + HS: “lớn hơn 1m2”
và trả lời các câu hỏi sau:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV. - HS trả lời:
+ Mai nói: Ông ơi, trang trại này
- GV nêu câu hỏi: “Quan sát bức tranh, rộng quá!
đọc bóng nói vè nêu tình huống”.
+ Ông nói: Diện tích của trang trại là bảy héc – ta.
- GV đặt vấn đề: “Diện tích của trang Huy hỏi ông: Héc – ta là gì hả ông?
trại là 7 héc – ta. Vậy héc – ta là gì?”
- GV giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
ta sẽ tìm hiểu về héc – ta trong bài: “Bài học tập.
13: Héc – ta.”
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS nhận biết được phân số thập phân, viết phân số thập phân dưới dạng hỗn số. * Cách tiến hành:
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc – ta
- GV gắn bìa hình vuông có kẻ ô sẵn như SGK lên bảng. - HS quan sát hình. - HS trả lời:
+ Hình vuông có cạnh dài 100 m.
+ Diện tích hình vuông là:
100 × 100 = 10 000 (m2)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- HS chú ý lắng nghe, ghi bài vào vở.
+ Diện tích hình vuông là bao nhiêu mét vuông? - HS nhắc lại. - GV giới thiệu:
+ Diện tích hình vuông là 1 héc – ta.
+ Héc – ta viết tắt là ha.
+ 1 ha là diện tích của hình vuông có
cạnh dài 100 m.
- GV cho HS hoàn thành bài tập 1 (trang
36 – SGK) ở mục hoạt động. Bài tập 1:
a) Đọc các số đo: 6 ha; 27 ha; 61 ha; Bài tập 1: 1 2 250 ha; ha; ha.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. 100 5 - Kết quả:
b) Viết các số đo diện tích. a)
+ Diện tích trồng lúa của nhà bà ngoại là + 6 ha đọc là “sáu héc – ta”
bốn héc – ta.
+ 27 ha đọc là “hai mươi bảy héc –
+ Diện tích đất của trường Tiểu học Hoa ta”
Ban là chín phần tư héc – ta.
+ 61 ha đọc là “sáu mươi mốt héc –
+ Diện tích của một phường tại Thành ta”
phố Hồ Chí Minh là ba trăm ba mươi + 250 ha đọc là “hai trăm năm mươi héc – ta. héc – ta”
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. 1
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả. +
ha đọc là “một phần trăm héc 100 - GV nhận xét, chữa bài. – ta” 2
+ ha đọc là “hai phần năm héc – 5 ta” b)
+ Diện tích trồng lúa của nhà bà
Giáo án Héc-ta Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
53
27 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(53 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)