Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 22. KI-LÔ-MÉT VUÔNG (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông: biểu tượng, tên gọi, kí hiệu, quan hệ
giữa ki-lô-mét vuông với héc-ta, mét vuông.
- Đọc, viết các số đo theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Thực hiện được việc chuyển đổi, tính toán với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần). 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
- GV : “Đố bạn để đo diện tích của căn dẫn của GV.
phòng ta dùng đơn vị gì?”
- GV : “Đố bạn để đo diện tích của - HS trả lời.
căn phòng ta dùng đơn vị gì?”
- GV: “Đố bạn để đo diện tích của mặt - HS: Đơn vị mét vuông. bàn ta dùng đơn vị gì?
- GV: “Đố bạn để đo diện tích của - HS trả lời.
mặt bàn ta dùng đơn vị gì? ….
- HS đơn vị đề-xi-mét vuông.
- GV: “Đố bạn để đo diện tích của một ….
khu đô thị ta dùng đơn vị gì?” - HS: ?
- GV chiếu hình ảnh khởi động
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
- GV dẫn dắt: “Để tìm hiểu câu trả lời học tập.
cho câu hỏi trên, ta cùng học bài hôm
nay: “Bài 22: Ki-lô-mét vuông”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- Nhận biết, đọc và viết đơn vị ki-lô-mét vuông. * Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: “Để đo các diện tích lớn
như diện tích một tỉnh, một thành phố, - HS chú ý nghe, ghi chép bài vào vở.
một khu rừng hay một vùng biển,…người
ta thường dùng đơn vị ki-lô-mét vuông.”
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực - HS trả lời:
hiện tính diện tích của khu đô thị trong Diện tích của khu đô thị là: bài toán mở đầu. 1 × 1 = 1 (km2)
→ Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình
vuông có cạnh dài 1km.
→ Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.
- GV lấy ví dụ: 23 km2; 5,4 km2. - HS đọc:
- GV gọi 3 – 4 HS đọc lần lượt.
23 km2: hai mươi ba ki-lô-mét vuông.
5,4 km2: năm phẩy tư ki-lô-mét vuông.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, liên hệ - HS thảo luận nhóm, trả lời:
bài toán mở đầu, chuyển đổi đơn vị giữa
ki-lô-mét vuông và mét vuông, hec-ta. + 1 km = 1 000m + Đổi 1km = …..m.
+ Diện tích khu đô thị là:
+ Thực hiện tính diện tích hình vuông với 1 000 × 1 000 = 1 000 000 m2 đơn vị mét vuông. + 1 km2 = 1 000 000 m2 + 1 km2 bằng bao nhiêu m2 ? + 1 000 000 m2 = 100 ha + 1 km2 bằng bao nhiêu ha? Vậy 1 km2 = 100 ha
- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh.
- GV chốt lại, HS nhắc lại.
+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
1 km2 = 1 000 000 m2; 1 km2 = 100 ha. I. Khởi động:
* Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6 trong SGK
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1:
a) Đọc các số đo diện tích sau:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. 1 438 km2;
km2; 17,5 km2; 45,71 km2. - Kết quả: 500
a) 438 km2: Bốn trăm ba mươi tám ki-
b) Viết các số đo diện tích sau: lô-mét vuông.
- Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô- 1 mét vuông.
km2: Một phần năm trăm ki-lô-mét 500
- Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông. vuông.
17,5 km2: Mười bảy phẩy năm ki-lô-mét
- Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki- vuông. lô-mét vuông.
45,71 km2: Bốn mươi lăm phẩy bảy
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nói mươi một ki-lô-mét vuông.
cho nhau nghe cách làm và trình bày b) Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô- vào vở cá nhân.
mét vuông: 10 930 km2.
- GV mời 2 - 3 HS trình bày kết quả.
- Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét
- GV chữa bài, chốt đáp án. vuông: 15,26 km2.
- Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-
lô-mét vuông: 941,7 km2.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 2: Số?
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 3 km2 = m2
a) 3 km2 = 3 000 000 m2 332 km2 = m2
332 km2 = 332 000 000 m2 b) 1 000 000 m2 = km2
b) 1 000 000 m2 = 1 km2 9 000 000 m2 = km2 9 000 000 m2 = 9 km2
Giáo án Ki-lô-mét vuông Toán lớp 5 Cánh diều
176
88 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(176 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)