Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 22. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Làm tròn được một số thập phân:
+ Đến hàng đơn vị (tới số tự nhiên gần nhất).
+ Đến hàng phần mười, hàng phần trăm (tới số thập phân có một hoặc hai chữ số ở phần thập phân).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến làm tròn số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong sgk. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu
HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi sau:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV. - GV nêu câu hỏi:
+ Khối lượng bột mì đã sử dụng ngày
hôm qua là bao nhiêu tạ? - HS trả lời:
+ Khối lượng bột mì đã sử dụng ngày
+ Hôm qua sử dụng 5,28 tạ bột mì.
hôm nay là bao nhiêu tạ?
- GV đặt vấn đề: “Nếu làm tròn đến hàng
+ Hôm nay sử dụng 5,74 tạ bột mì.
đơn vị thì mỗi ngày sử dụng khoảng mấy tạ bột mì?”
- GV giới thiệu: “Hôm nay cô trò mình sẽ
tìm hiểu cách làm tròn số thập phân,
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
chúng ta vào bài mới “Bài 22: Làm tròn học tập.
số thập phân”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS làm tròn được số thập phân đến hàng đơn vị.
- HS làm tròn được số thập phân đến hàng phần mười, hàng phần trăm. * Cách tiến hành:
1. Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị
- GV vẽ (hoặc treo) tia số lên bảng lớp cho HS quan sát.
- HS quan sát tia số là trả lời:
- GV cho HS đọc các số thập phân từ 5,0
5,1; 5,2; 5,3; 5,4; ...; 5,9. đến 6,0.
- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 1 (trang 57 – SGK).
Ví dụ 1: Quan sát tia số sau.
- HS quan sát tia số và trả lời:
- GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời Số thập phân 5,28 gần số 5 hơn và số câu hỏi.
thập phân 5,74 gần số 6 hơn. - GV nêu câu hỏi:
Em hãy cho biết các số 5,28 và 5,74 gần
với số tự nhiên nào hơn?
- GV giới thiệu: “Khi làm tròn một số
đến hàng đơn vị, ta được số tự nhiên gần - HS trả lời: Số 5,5 nằm chính giữa số số đó hơn”. 5 và 6.
- GV viết thêm số thập phân 5,5 vào tia số.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- GV nêu câu hỏi: “Số thập phân 5,5 gần - HS nhắc lại:
với số tự nhiên nào hơn?”
Khi làm tròn một số thập phân - GV hướng dẫn HS:
+ Nếu chữ số hàng phần mười là
Khi làm một số thập phân đến hàng đơn 0;1;2;3;4 thì giữ nguyên hàng đơn vị.
vị, ta được số tự nhiên gần số đó hơn. + Nếu các chữ số hàng phần mười là
Riêng các số có chữ số ở hàng phần mười 5;6;7;8;9 thì cộng thêm 1 vào chữ số
là 5, ta làm tròn thành số lớn. hàng đơn vị.
- GV khái quát lại kiến thức cho HS:
+ Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị
Khi làm tròn một số thập phân
thì phần thập phân bằng 0.
+ Nếu chữ số hàng phần mười là
0;1;2;3;4 thì giữ nguyên hàng đơn vị.
+ Nếu các chữ số hàng phần mười là
5;6;7;8;9 thì cộng thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
+ Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì
phần thập phân bằng 0. - HS trả lời:
+ Hàng phần mười của số 34,51 là 5
- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 2 (trang 57 – nên ta cộng thêm 1 vào hàng đơn vị, SGK). ta được số 35. Ví dụ 2:
+ Hàng phần mười của số 120,47 là
Làm tròn số 34,51 đến hàng đơn vị thì 4 nên ta giữa nguyên hàng đơn vị, ta được số 35. được số 120.
Làm tròn số 120,47 đến hàng đơn vị thì được số 120.
- GV cho HS tìm hiểu ví dụ và giải thích
cách làm tròn số thập phân ứng với mỗi câu. - HS trả lời:
2. Làm tròn số thập phân đến hàng + Khi làm tròn số thập phân đến
phần mười, hàng phần trăm.
hàng phần mười, ta quan sát chữ số
- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 3 (trang 58 – hàng phần trăm. SGK).
+ Nếu chữ số hàng phần trăm là
Ví dụ 3: Làm tròn các số thập phân đến 0;1;2;3;4, giữ nguyên chữ số hàng hàng phần mười. phần mười.
+ Nếu chữ số hàng phần trăm là
Giáo án Làm tròn số thập phân Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
108
54 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(108 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)