Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 53. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN (3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố, hoàn thiện các kiến thức, kĩ năng liên quan đến:
+ Thực hiện các phép tính với số thập phân.
+ Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ giữa các
phép tính đó trong thực hành tính toán.
+ Thực hiện được các phép nhân nhẩm với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
+ Thực hiện được các phép chia nhẩm cho 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề gắn với các bài toán
liên quan đến phép tính với số thập phân (bài toán tìm số trung bình cộng, bài toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu)
và tỉ số của hai số đó. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng”.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
+ Cách chơi: GV nêu câu hỏi, HS chú ý dẫn của GV.
lắng nghe, ghi đáp án lên bảng con tương
ứng với mỗi câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng
được cộng 1 điểm. HS nào được nhiều
điểm hơn là người chiến thắng.
Câu hỏi gợi ý:
1. Kết quả của phép tính 12,5 × 10 là: - Đáp án: A. 125. B. 1,25. C. 0,125. 1 2 3 4
2. Kết quả của phép tính 4 : 20 là: A B A C A. 2. B. 0,2. C. 0,02.
3. Kết quả của phép tính 62,34 + 5,48 là: A. 67,82. B. 68,82. C. 69,82.
4. Kết quả của phép tính 25 – 13,66 là: A. 13,34. B. 12,34. C. 11,34.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV giới thiệu bài: “Các em đã được - HS chú ý lắng nghe, hình thành
học về các phép tính với số thập phân. động cơ học tập.
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại
kiến thức đã học và vận dụng để giải
quyết một số tình huống thực tiễn: “Bài
53: Ôn tập các phép tính với số thập phân”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan đến phép tính với số thập phân.
- HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 trong SGK.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Nhiệm vụ 1:
Đặt tính rồi tính.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. a) 25,62 + 3,48 b) 30,3 – 5,7 - Kết quả: 7,905 + 83,16 91 – 44,5 +25,62 + 7,905
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 3,48 83,16 29,10 91,065 - GV lưu ý cho HS: a)
+ Khi đặt tính, các chữ số ở cùng một −30,3 −91 5,7 44,5
hàng phải thẳng cột với nhau. b) 24,6 46,5
+ Các dấu phẩy phải thẳng cột với nhau. - HS chữa bài vào vở.
+ Đặt tính cẩn thận.
+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.
- GV mời 1 – 2 HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2
Tính bằng cách thuận tiện. Nhiệm vụ 2:
a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2
- HS trả lời: Khi tính giá trị các biểu
b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34
thức bằng cách thuận tiện, ta cần lưu
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. ý:
- GV nêu câu hỏi: Khi tính giá trị các Vận dụng tính chất giao hoán và tính
biểu thức (phép cộng) bằng cách thuận chất kết hợp của phép cộng → tìm
tiện, ta cần lưu ý những điều gì?
tổng của các cặp số có kết quả là số
tự nhiên → cộng tiếp để tìm giá trị
của biểu thức đó.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao - Kết quả:
đổi kết quả với bạn cùng bàn.
a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2
- GV 1 – 2 HS trình bày kết quả.
= (17,8 + 82,2) + (8,53 + 1,47)
- GV nhận xét, chữa bài cho HS. = 100 + 10 = 110.
b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34
= (63,4 + 36,6) + (3,66 + 6,34) = 100 + 10 = 110. - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số? Nhiệm vụ 3:
a) 0,5 + ..?.. = 1
- HS nêu yêu cầu đề bài: Tìm thành
b) ..?.. – 0,25 = 1 phần chưa biết.
c) 1 – ..?.. = 0,125 - HS trả lời:
- GV cho HS đọc và nêu yêu cầu đề bài.
+ Số hạng này = tổng – số hạng kia.
+ Số bị trừ = hiệu + số trừ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành + Số trừ = số bị trừ – hiệu.
phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Giáo án Ôn tập các phép tính với số thập phân Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
32
16 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(32 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)