Giáo án Ôn tập hình học và đo lường Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 54. ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố, hoàn thiện các kiến thức, kĩ năng liên quan đến:
+ Nhận dạng một số loại hình tam giác đã học.
+ Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.
+ Sử dụng bộ xếp hình để lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình hình phẳng.
+ Mối liên hệ giữa các đơn vị đo trong cùng một đại lượng; chuyển đổi, tính toán với các số đo.
+ Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến đo khối lượng,
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến hình học và đo lường. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
- Bộ xếp hình, ê – ke, thước thẳng, com – pa, cân sức khoẻ (nếu cần). 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
Đúng – Sai”.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
+ Cách chơi: GV nêu các câu khẳng dẫn của GV.
định, HS chú ý lắng nghe, điền kết quả
vào bảng con (Đúng ghi Đ, sai ghi S).
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được cộng 1
điểm. HS được nhiều điểm hơn, HS đó là người chiến thắng.
Câu hỏi gợi ý: - Đáp án:
1. Tam giác vuông là tam giác có 1 góc 1 2 3 4 vuông. Đ Đ S Đ
2. Hình thang có cặp cạnh đáy song song với nhau.
3. Hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 5
cm, chiều cao là 2 cm. Diện tích hình tam giác đó là 10 cm2.
4. Chu vi của hình tròn là 31,4 cm; khi đó
bán kính của hình tròn là 5 cm.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành
- GV nhận xét, tuyên dương HS. động cơ học tập.
- GV giới thiệu bài: “Hôm nay, chúng ta
sẽ ôn tập về hình học, đo lường và vận
dụng kiến thức đã học để giải quyết một
số tình huống thực tiễn: “Bài 54: Ôn tập
hình học và đo lường”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan đến phép tính với số thập phân.
- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;7;8;9 trong SGK.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Nhiệm vụ 1:
Câu nào đúng, câu nào sai?
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường - Kết quả: cao. a) Sai.
b) Hai đáy của hình thang song song với b) Đúng. nhau. c) Đúng.
c) Các bán kính của một hình tròn dài - HS chữa bài vào vở. bằng nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV mời 1 HS trình bày, giải thích cách chọn.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2 Nhiệm vụ 2:
Nêu tên các hình tam giác nhọn, tam giác - HS trả lời:
vuông, tam giác tù, tam giác đều trong + Hình tam giác có ba góc nhọn là
các hình dưới đây. tam giác nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.
+ Hình tam giác có một góc tù là tam
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. giác tù.
- GV cho HS nhắc lại đặc điểm nhận dạng + Hình tam giác có ba góc 60° là tam của hình tam giác. giác đều. - HS chú ý lắng nghe.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
+ Tam giác ABC là tam giác nhọn.
+ Tam giác EDG là tam giác đều.
+ Tam giác KLM là tam giác nhọn.
+ Tam giác STU là tam giác tù. - GV hướng dẫn HS: - HS chữa bài vào vở.
+ Sử dụng ê – ke để kiểm tra góc nhọn,
góc vuông, góc tù trong mỗi hình tam giác.
+ Dùng thước thẳng hoặc com – pa để
kiểm tra độ dài các cạnh trong mỗi hình tam giác.
- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi,
thống nhất kết quả và ghi vào vở.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Nhiệm vụ 3:
Thay ..?.. bằng các công thức phù hợp.
- HS nêu yêu cầu bài: Viết công thức
a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ tính diện tích hình tam giác, hình
dài đáy, h là chiều cao.
thang, hình tròn và chu vi hình tròn. S = ..?..
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.


zalo Nhắn tin Zalo