Giáo án Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 55. ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố, hoàn thiện các kiến thức, kĩ năng liên quan đến:
+ Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột, nêu được một số nhận xét đơn
giản từ biểu đồ cột.
+ Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong biểu đồ cột.
+ Giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ cột.
- Sử dụng tỉ số để mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự
kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí nghiệm đó.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về thống kê và xác suất để giải quyết một số
tình huống thực tế liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
- Một số hình ảnh về biểu đồ cột; hình vẽ biểu đồ cột (Luyện tập 1), bảng thống kê (Luyện tập 2) như SGK. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV kiểm tra kiến thức HS thông qua bài tập sau:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Bài tập: Biểu đồ dưới đây biểu thị số cây
do học sinh trong nhóm “Cây xanh”
trồng trong vườn trường.
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Có mấy học sinh trồng cây?
b) Bạn nào trồng được nhiều cây nhất? - Đáp án:
Bạn nào trồng được ít cây nhất?
a) Có 5 học sinh trồng cây.
c) Những bạn nào trồng được nhiều cây b) Bạn Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng?
nhất, bạn Hoà trồng được ít cây nhất.
d) Những bạn nào trồng được ít cây hơn c) Bạn Liên và bạn Mai trồng được Liên?
nhiều cây hơn bạn Dũng.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
d) Bạn Lan, bạn Hoà và bạn Dũng
- GV giới thiệu bài: “Các em đã được trồng được ít cây hơn bạn Liên.
học về một số yếu tố thống kê và xác suất,
hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức
đã học và vận dụng để giải quyết một số - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
tình huống thực tế: “Bài 55: Ôn tập một học tập.
số yếu tố thống kê và xác suất”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan một số yếu tố thống kê và xác suất.
- HS hoàn thành các bài tập 1; 2 trong SGK.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Nhiệm vụ 1:
Tìm hiểu về khối lượng cặp sách của một - HS trả lời:
bạn học sinh trong 5 ngày học.
+ Biểu đồ cho biết: “Khối lượng cặp
sách mỗi ngày trong một tuần của học sinh”.
+ Hàng ngang cho biết các ngày đi
học trong tuần (từ thứ Hai đến thứ Sáu).
+ Cột số biểu thị khối lượng cặp sách
tính theo đơn vị ki – lô – gam.
+ Mỗi cột màu cho biết khối lượng
a) Đọc khối lượng cặp sách của bạn học cặp sách mỗi ngày của học sinh.
sinh theo các ngày trong tuần.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
b) Dựa vào biểu đồ, cho biết ngày nào - Kết quả:
cặp sách của bạn học sinh có khối lượng a)
nặng nhất ngày nào nhẹ nhất.
Thứ Hai: 3,25 kg đọc là “Ba phẩy
c) Trung bình mỗi ngày cặp sách của bạn hai mươi lăm ki – lô – gam”.
học sinh cân nặng bao nhiêu ki – lô – Thứ Ba: 4,5 kg đọc là “Bốn phẩy gam?
năm ki – lô – gam”.
d) Nếu bạn học sinh cân nặng 37,5 kg thì Thứ Tư: 4 kg đọc là “Bốn ki – lô –
vào những ngày nào, khối lượng cặp sách gam”.
vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể của bạn Thứ Năm : 3,75 kg đọc là “Ba phẩy đó?
bảy lăm ki – lô – gam”.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát Thứ Sáu: 3 kg đọc là “Ba ki – lô – biểu đồ trong SGK. gam”. - GV câu hỏi gợi ý:
b) Ngày thứ Ba cặp sách của bạn học
+ Biểu đồ này cho ta biết điều gì?
sinh nặng nhất (cột cao nhất).
Ngày thứ Sáu cặp sách của bạn học
+ Hàng ngang bên dưới biểu thị gì?
sinh nhẹ nhất (cột thấp nhất).
c) Trung bình mỗi ngày cặp sách của
+ Cột số bên trái biểu thị gì?
bạn học sinh cân nặng số ki – lô – gam là:
(3,25 + 4,5 + 4 + 3,75 + 3) : 5 = 3,7
+ Mỗi cột màu thể hiện điều gì? (kg)
Vậy trung bình mỗi ngày cặp sách
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
của bạn học sinh cân nặng 3,7 kg.
- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với d) 0,1 khối lượng cơ thể của bạn học bạn cùng bàn.
sinh là: 0,1 × 37,5 = 3,75 (kg)
- GV mời 1 – 4 HS có kết quả nhanh nhất Ta có: 4,5 kg > 3,75 kg và 4 kg >
trình bày đáp án, khuyến khích HS nói rõ 3,75 kg cách làm.
Ở ngày thứ Ba và ngày thứ Tư, khối
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
lượng cặp sách của bạn học sinh vượt
quá 0,1 khối lượng cơ thể của bạn đó.


zalo Nhắn tin Zalo