Giáo án Ôn tập phân số Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

152 76 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(152 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 2. ÔN TẬP PHÂN SỐ (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số; đọc viết được
phân số; áp dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh hai phân số, tìm hai phân
số bằng nhau và rút gọn phân số.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến kiến thức đã học về phân số.
- HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán
học, mô hình hóa toán học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Hình vẽ cho bài Luyện tập 1, luyện tập 5, hình ảnh mục Vui học, Thử thách, Đất nước em (nếu cần).

2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Tiết 1 I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn tên”
- Cả lớp lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- Quản trò sẽ hô: “Bắn tên, bắn tên”
- Cả lớp tham gia chơi trò chơi.
- Cả lớp sẽ đáp lại: Tên gì, tên gì
- Sau đó người quản trò sẽ gọi tên bạn
học sinh trong lớp và đặt câu hỏi để bạn đó trả lời.
- Nếu trả lời đúng thì cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô.
- Có thể luân phiên đổi vị trí quản trò.
Ví dụ bạn vừa được gọi ở câu trước sẽ
được làm quản trò ở câu tiếp theo.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học - Câu trả lời đúng:
nhằm ôn lại bài cũ như:
+ Bạn nói cách so sánh hai phân số + So sánh hai tử số. cùng mẫu số.
+ Bạn nói cách so sánh hai phân số + Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số. khác mẫu số.


+ Bạn nói cách rút gọn phân số
+ Bạn cho biết kết quả của việc rút + Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một
gọn là phân số ở dạng nào. số tự nhiên lớn hơn 1. + Phân số tối giản.
II. Luyện tập – Thực hành * Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1. Bài 1.
- HS đọc yêu cầu, nhận biết những việc
cần thực hiện: Quan sát hình ảnh, nhận biết :
→ Hình đó được chia thành bao nhiêu
- Sửa bài, mỗi nhóm sửa một hình → phần bằng nhau
Đưa bảng con có viết phân số rồi đọc → Có mấy phần đã tô màu
phân số, nói câu trả lời theo yêu cầu → Viết phân số, đọc phân số của bài.
→ Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số
Lưu ý: GV có thể treo (hoặc trình → Mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?
chiếu) từng hình lên, yêu cầu HS viết Ví dụ : Hình 1 được chia thành 2 phần
phân số vào bảng con, rồi gọi vài em bằng nhau, tô màu 1 phần, ...
đọc và nói câu trả lời.
– Mỗi nhóm sửa một hình → Đưa bảng
con có viết phân số rồi đọc phân số, nói - GV hỏi:
câu trả lời theo yêu cầu của bài.
• Tại sao em viết phân số như vậy?
a) • Hình 1: - một phần hai.
• Tại sao lại là phân số mà không Tử số: 1; mẫu số: 2.
Mẫu số cho biết hình được chia thành 2

phần bằng nhau. là
Tử số cho biết đã tô màu 1 phần như thế
• Phân số chỉ điều gì? (hay Phân số • Hình 2: - hai phần ba. Tử số: 2; mẫu số: 3 biểu thị điều gì?)
Mẫu số cho biết hình được chia thành 3 phần bằng nhau.
• Phân số chỉ phần đã tô màu của Tử số cho biết đã tô màu 2 phần như thế. hình nào?
• Hình 3: - hai phần năm. Tử số 2; mẫu số 5.
Mẫu số cho biết hình được chia thành 5 phần bằng nhau.
Tử số cho biết đã tô màu 2 phần như thế.
• Hình 4: - ba phần tư (hay ba phần bốn) Tử số: 3; mẫu số: 4
Mẫu số cho biết hình được chia thành 4 phần bằng nhau.
Tử số cho biết đã tô màu 3 phần như thế. - HS thực hiện cá nhân. Bài 2. Bài 2.
- Sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp
sức, khuyến khích HS nói tại sao lại a) 3 : 5 = điền số như vậy.


zalo Nhắn tin Zalo