Giáo án Ôn tập số thập phân Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 4. ÔN TẬP HỌC KÌ 1
BÀI 52. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố các kĩ năng liên quan đến:
+ Khái niệm số thập phân; đọc, viết số thập phân; cấu tạo của số thập phân và hàng của số thập phân.
+ So sánh, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
+ Làm tròn số thập phân.
+ Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến số thập phân. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hỏi
nhanh – Đáp gọn”.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
+ GV: Số thập phân “Ba mươi lăm phẩy dẫn của GV.
tám mươi hai” viết như thế nào?
+ GV: Số thập phân “Ba mươi lăm phẩy + HS: “...”
tám mươi hai” viết như thế nào?
+ GV: Làm tròn số 74,92 đến hàng số tự + HS: “35,82”
nhiên gần nhất được số nào?
+ GV: Làm tròn số 74,92 đến hàng số tự + HS: “...”
nhiên gần nhất được số nào?
+ GV: Số gồm “9 đơn vị và 2 phần trăm” + HS: “75” đọc là gì?
+ GV: Số gồm “9 đơn vị và 2 phần + HS: “...”
trăm” đọc là gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS. + HS: “9,02”
- GV giới thiệu bài: “Hôm nay, chúng ta
sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức đã
học về số thập phân và vận dụng để giải - HS chú ý lắng nghe, hình thành động
quyết một số tình huống thực tế: Bài 52: cơ học tập.
Ôn tập số thập phân”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan đến số thập phân: đọc, viết, so sánh, sắp xếp
và làm tròn số thập phân.
- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3 trong SGK.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Nhiệm vụ 1:
Chọn ý trả lời đúng nhất. - HS trả lời:
Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít + 1 l nước được chia thành 10 phần nước? 1
bằng nhau, mỗi phần tương ứng với l 10 nước nước.
+ Bình thứ nhất chứa 1 l nước; bình thứ
hai chứa 0,5 l nước. 5 A. 1 l.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. 10 - Kết quả: 15 B. l. 10
1 l nước được chia thành 10 phần bằng C. 1,5 l.
nhau, gồm 1 bình đầy và nửa bình.
D. Cả ba ý trên đều đúng. 5
Hỗn số chỉ số nước của hai bình là 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát 10 hình trong SGK. l 15 - GV nêu câu hỏi gợi ý:
Phân số chỉ số nước của hai bình là l 10
+ 1 l nước được chia thành bao nhiêu 5 15 Ta có: 1 l = l = 1,5 l.
phần bằng nhau?Mỗi phần tương ứng với 10 10
bao nhiêu lít nước? Chọn D.
+ Lượng nước chứa trong mỗi bình là - HS chữa bài vào vở. bao nhiêu?
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.
- GV mời 1HS có kết quả nhanh nhất
trình bày đáp án, khuyến khích HS nói rõ cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2
Đọc số thập phân, nêu phần nguyên,
phần thập phân và cho biết mỗi chữ số
của các số đó thuộc hàng nào. Nhiệm vụ 2: a) 6,37 b) 0,945
- HS nêu các bước thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu các + Đọc số thập phân bươc thực hiện.
+ Nêu phần nguyên, phần thập phân
+ Xác định hàng của các chữ số có
trong số thập phân.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a)
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao + Số 6,37 đọc là “Sáu phẩy ba mươi
đổi kết quả với bạn cùng bàn. bảy”
- GV 1 – 2 HS trình bày kết quả.
+ Số 6,37 có phần nguyên là chữ số 6
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
nằm bên trái dấu phẩy, phần thập phân
gồm các chữ số 3;7 nằm bên phải dấu phẩy.
+ Số 6,37 gồm 6 đơn vị, 3 phần mười và 7 phần trăm. b)
+ Số 0,945 đọc là “Không phẩy chín
trăm bốn mươi lăm”
+ Số 0,945 có phần nguyên là chữ số 0
nằm bên trái dấu phẩy, phần thập phân
gồm các chữ số 9;4;5 nằm bên phải dấu phẩy.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
+ Số 0,945 gồm 0 đơn vị, 9 phần mười,


zalo Nhắn tin Zalo