Giáo án Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit Toán 11 Cánh diều

337 169 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(337 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)


BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT (3 tiết)



- Nhận biết được phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit cơ bản.
- Giải được phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit ở dạng đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học khác hoặc liên quan
đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (ví dụ: bài toán
liên quan đến độ pH, độ rung chấn,…).

Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: ! "#$!"%&'"("")"%*+$,-
"
- . ! ""!"/0"12!"/0" ! 3*"4"5
6"2&!"7!"!*!"78(",!"78("&9'8
- :'"("")"&'*162";$*+$<=!"7
8(",!"78("&9'8
- >*+$,-"?@!"7!"!*'"A"2&B!"78("
,!"78("&9'83*+$";$";C8D/E"F
E!G
- >#$!""3"'#"
- ?@'@!"7#2"?@&0"&30""2&!"78("
,!"78("&9'8

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
 !"#$%&'(&)*
+,'>H>I.2*JJ.JK.L"-""M8=!N"("*"
+$M"
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+-
O>HK.D","!PQ" !LR"=N*")&R$*")&
 ./#$%&
01$23,423,54267
879:;<
O."A"R""RS&"3M"
=7>?<&D";"2=;T<B>IL"*
N
7-@A<&5"'#8;/8*U"/"V&D"WX
6$"/
?7BC
!DE<FG8HCI9
O>I"$WT<"* ;-/"V&DL"*N
Y/E5=0""W'"A
S= A .e
rt
8)
A
/EBC&,&&E0"
S
/E

t
C&
r
F2C/E"C&
Hỏi sau bao nhiêu năm, dân số sẽ gấp đôi dân số của năm lấy làm mốc nh?
!DECCI9+"RX<"W"* ")&";"2"W
T<B>I
!DE!JHJHK@H<L>I2&ME""")&8*U6"" Z[
!DEM<LKLNO>I"" /8*UB87D)T<S&"3"
&=\.8";$)8,"-+$!"78(",!"78("&98]3
*+$"1"R<&16$"A-!"78(",!"78("&9
8^"RQS&"3M""'&3)"3*+$"1)&M"
_`
DPQRK=ADPQRSITU8Q
!/( VW
HXN>DPQRSITADPQRU8Q
879:;<
O<&56"2&!"78("&9!"78("'8
OI @6"2&3*57*)+
=7>?<
O>H"W*";"2"2&@5"a8*U/"V";"2]bcde%
f2 !bcdeI4@
7-@A"("""56$"A"/8*UB"/"V<&56"
2&!"78("&9!"78("'8
?7BC
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu phương trình mũ
- GV triển khai HĐ1 cho HS thực hiện nhóm đôi
để hoàn thành các yêu cầu.
+ Sau
năm dân số gấp đôi, với
r=1, 14 %
, tức
S=2 A
.
+ Thay các giá trị trên vào công thức
S= A .e
rt
,
từ đó suy ra phương trình đề bài yêu cầu.
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện lời giải,
sau đó nhận xét về ẩn và vị trí của ẩn trong
phương trình.
GV khái quát kết quả và khẳng định rằng:
I. Phương trình mũ và phương trình lôgarit
1. Phương trình mũ
HĐ1
a) Ta có
S=2 A
2 A= A .e
1,14 %. t
2=e
0,0114.t
ln 2=0,0114.t
b) Ẩn trong phương trình trên là t, nằm trong lũy thừa
của số
e
, tức là
e
0,0114.t
.
Khái niệm:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phương trình mà các em vừa tìm được chính là
một phương trình mũ.
- HS thực hiện Ví dụ 1 nhận biết các phương trình
mũ.
+ GV chỉ định 1 – 2 HS nêu đáp án.
- HS đọc và thực hiện Luyện tập 1
+ GV mời một số HS nêu đáp án
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV triển khai HĐ2 cho HS thảo luận nhóm 3
thực hiện
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng nhắc lại về cách vẽ
đồ thị hàm số
y=3
x
và vẽ đồ thị hàm số.
+ GV vẽ thêm đường thẳng
y=7
lên đồ thị hàm
số
y=3
x
và đặt câu hỏi: Có bao nhiêu giao điểm
của đồ thị hàm số
y=3
x
với đường thẳng
y=7
?
Từ đó GV chỉ cho HS thấy số giao điểm chính
là số nghiệm của phương trình
3
x
=7
.
- GV giới thiệu và trình bày cho HS về phương
trình mũ cơ bản ẩn
x
theo khung kiến thức SGK.
- GV giảng cho HS thấy nếu số mũ
x
của phương
trình là một hàm số
f (x)
thì
f
(
x
)
=log
a
b
.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2
a) Phương trình có dạng
a
f
(
x
)
=b
, áp dụng trực
tiếp công thức
f
(
x
)
=log
a
b
để biến đổi phương
trình thành
2 x3=log
4
5
.
+ Từ đó thực hiện chuyển vế và tìm ẩn
x
.
b) Áp dụng công thức
a
m+n
=a
m
.a
n
chuyển
10
x+1
=10.10
x
+ Thực hiện phép tính ta được:
10
x
=1
+ Áp dụng công thức
a
x
=b x=log
a
b
để
biến đổi phương trình thành
x=log
10
1=0
.
- HS thực hiện Ví dụ 3 theo gọi ý
+ Biến đổi
4
x2
=
(
2
2
)
x2
+ Vì cơ số bằng nhau nên ta chỉ cần xét phần mũ:
2
(
x2
)
=3 x+1
+ Giải phương trình trên và tìm nghiệm.
GV nhận xét: Cách giải phương trình mũ như
trên được gọi là phương pháp đưa về cùng cơ số.
- HS tìm hiểu Ví dụ 4 theo hướng dẫn giải theo
SGK.
- GV triển khai Luyện tập 2 cho HS thảo luận
Phương trình mũ là phương trình có chứa ẩn ở số mũ
của lũy thừa.
Ví dụ 1: (SGK – tr.48)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.48)
Luyện tập 1
1)
4
x+1
=2
; 2)
7
2 x
=49
HĐ2
a) Ta thấy hàm số
y=3
x
có cơ số
3>0
+ Đồ thị của hàm số
y=3
x
đi qua các điểm
A
(
1;
1
3
)
;B
(
0;1
)
;C
(
1;3
)
; D
(
2;9
)
+ Đường thẳng
y=7
đi qua điểm
(
0;7
)
và song song
với
Ox
.
b) Đồ thị hàm số
y=3
x
giao đường thẳng
y=7
tại 1
điểm
M
duy nhất.
=> Phương trình
3
x
=7
có 1 nghiệm duy nhất.
Ghi nhớ
Phương trình mũ cơ bản ẩn
x
có dạng
a
x
=b
(
a>0,a1
)
+ Nếu
b 0
thì phương trình vô nghiệm.
+ Nếu
b>0
thì phương trình có nghiệm duy nhất
x=log
a
b
.
Nhận xét: Với
a>0,a 1 ,b>0
thì
a
f
(
x
)
=b f
(
x
)
=log
a
b
.
Ví dụ 2: (SGK – tr.49)
Hướng dẫn giải (SGK)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhóm đôi thực hiện các yêu cầu.
+ GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện bài giải.
+ Các HS khác nhận xét và bổ sung.
+ GV chữa bài chi tiết và chốt đáp án.
NV2: Tìm hiểu phương trình lôgarit
- HS thảo luận với bạn cùng bàn thực hiện HĐ3
+ Có:
pH=6, 1
¿
, thay vào công thức
pH=log¿¿
.
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải và nêu
nhận xét về ẩn và vị trí của ẩn trong phương trình
vừa tìm được.
Từ kết quả của HĐ, GV giới thiệu cho HS về
phương trình lôgarit.
- HS thực hiện Ví dụ 5 để nhận biết phương trình
lôgarit
+ GV chỉ định một só HS trình bày đáp án.
- HS thực hiện Luyện tập 3
+ GV mời 2 – 3 HS nêu đáp án.
- GV triển khai HĐ4 và gợi ý cho HS thực hiện
các yêu cầu.
a) GV mời 1 HS lên bảng nhắc lại cách vẽ đồ thị
hàm số
y=log
4
x
và vẽ đồ thị.
+ GV vẽ đường thẳng
y=5
vào đồ thị hàm số
y=log
4
x
.
b) GV đặt câu hỏi: Đồ thị hàm số
y=log
4
x
đường thẳng
y=5
có bao nhiêu giao điểm?
GV khẳng định: Số giao điểm của đồ thị và
đường thẳng
y=5
chính là số nghiệm của
phương trình
log
4
x=5
.
- GV giới thiệu và về phương trình lôgarit và
nghiệm của phương trình lôgarit cho HS.
- GV chỉ cho HS thấy, nếu thay
x
bằng một đa
thức
f
(
x
)
thì
f
(
x
)
=a
b
.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 6
+ a) Vận dụng công thức
log
a
x=b x=a
b
để
biến đổi
log
2
x=5
thành
x=2
5
.
+ Tương tự với câu b).
- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 7 theo hướng dẫn
của GV
+ GV chỉ cho HS thực hiện theo phương pháp đưa
về cùng cơ số.
+ Khi phương trình có dạng
log
a
b=log
c
d
thì
Ví dụ 3: (SGK – tr.49)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.49)
Chú ý:
Với
a>0,a 1
thì:
a
f
(
x
)
=a
g
(
x
)
f
(
x
)
=g
(
x
)
Ví dụ 4: (SGK – tr.49)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.49)
Luyện tập 2
a)
9
16 x
=27
x+4
3
2
(
16 x
)
=3
3
(
x+ 4
)
322 x=3 x+12 x=4
b)
16
x2
=0 ,25.2
x+4
2
4
(
x2
)
=2
x
.2
2
4
(
x2
)
=x+2 x=2
2. Phương trình lôgarit
HĐ3
a) Ta có:
log¿¿
b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là
x
và nằm ở vị trí
hệ số của lôgarit.
Khái niệm
Phương trình lôgarit là phương trình có chứa ẩn trong
biểu thức dưới dấu lôgarit.
Ví dụ 5: (SGK – tr.50)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.50)
Luyện tập 3
1)
log
2
(
x+1
)
=9
;
2)
log
3
(
x
2
+x+1
)
=2
HĐ4
a) Vì hàm số
log
4
x
có cơ số
4>1
+ Đồ thị hàm số
y=log
4
x
đi qua các điểm
A
(
1
4
;1
)
; B
(
1; 0
)
;C
(
4;1
)
; D
(
8;
3
2
)
.
+ Đường thẳng
y=5
đi qua điểm
(
0;5
)
và song song
với trục
Ox
.
Minh họa:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cần chú ý đến điều kiện xác định của
log
a
b
log
c
d
.
GV yêu cầu HS tìm điều kiện xác định.
+ GV chỉ cho HS cách biến đổi phương trình
tương đương
log
a
f
(
x
)
= log
a
g
(
x
)
{
f
(
x
)
>0
f
(
x
)
=g(x)
. Ta chỉ cần
ghi điều kiện
f
(
x
)
>0
(hoặc
g
(
x
)
>0
).
Khi đó ta có:
{
3x6>0
3x 6=2 x2
+ HS thực hiện giải phương trình trên.
- GV cho HS ghi phần Chú ý theo SGK.
- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 8 theo hướng dẫn
của SGK.
- GV triển khai Luyện tập 4 cho HS thảo luận
nhóm 3 thực hiện các yêu cầu
+ Các nhóm vận dụng phương pháp đã được tìm
hiểu trong Ví dụ 7 để thực hiện.
+ GV mời 2 HS lên bảng trình bày đáp án.
+ GV chữa và giảng lại bài chi tiết cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng
góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý
bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến
thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm
+ Khái niệm, dạng phương trình mũ và phương
trình lôgarit.
b) Đồ thị hàm số
y=log
4
x
và đường thẳng
y=5
cắt
nhau tại 1 điểm
M
duy nhất.
=> Phương trình
log
4
x=5
có 1 nghiệm duy nhất.
Ghi nhớ
Phương trình lôgarit cơ bản có dạng
log
a
x=b
(
a>0,a1
)
Phương tình đó có nghiệm duy nhất là
x=a
b
Chú ý: Với
a>0,a 1
thì
log
a
f
(
x
)
=b f
(
x
)
=a
b
.
Ví dụ 6: (SGK – tr.50)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.50)
Ví dụ 7: (SGK – tr.50)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.50)
Chú ý
Cho
a>0,a 1
. Ta có:
log
a
f
(
x
)
=log
a
g
(
x
)
{
f
(
x
)
>0
f
(
x
)
=g(x)
Ví dụ 8: (SGK – tr.51)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.51)
Luyện tập 4
a)
log
5
(
2 x4
)
+log
1
5
(x1)=0
{
x>2
2x4=x1
{
x>2
x=3
(tmđk)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT (3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit cơ bản.
- Giải được phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit ở dạng đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan
đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (ví dụ: bài toán
liên quan đến độ pH, độ rung chấn,…). 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. -
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các
khái niệm và phương pháp giải các phương trình và bất phương trình mũ và lôgarit. -
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với các phương
trình và bất phương trình mũ và lôgarit. -
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các phương pháp giải, công thức nghiệm của các phương trình
và bất phương trình mũ và lôgarit để giải quyết các bài toán thực tế như: Sự tăng trưởng dân số, chỉ số pH,….. -
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. -
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính các nghiệm phương trình
và bất phương trình mũ và lôgarit. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh
liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Dân số được ước tính theo công thức S= A .ert, trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số
sau t năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm.
Hỏi sau bao nhiêu năm, dân số sẽ gấp đôi dân số của năm lấy làm mốc tính?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học
mới: “Trong thực tế, có rất nhiều bài toán liên quan đến phương trình và bất phương trình mũ và logarit. Để
giải quyết những bài toán này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về phương trình và bất phương trình mũ và
logarit. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để có thể giải quyết những bài toán đó một cách dễ dàng”.
Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình mũ và phương trình lôgarit a) Mục tiêu:

- HS nắm được khái niệm, dạng phương trình mũ và phương trình lôgarit.
- Vận dụng khái niệm để giải được các bài toán cơ bản có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2, 3, 4;
Luyện tập 1, 2, 3, 4 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái
niệm, dạng phương trình mũ và phương trình lôgarit.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phương trình mũ và phương trình lôgarit
NV1: Tìm hiểu phương trình mũ 1. Phương trình mũ
- GV triển khai HĐ1 cho HS thực hiện nhóm đôi HĐ1
để hoàn thành các yêu cầu. a) Ta có S=2 A
+ Sau t năm dân số gấp đôi, với r =1, 14 %, tức
2 A= A . e1,14%.t ⟺ 2=e0,0114.t là S=2 A.
ln 2=0,0114.t
+ Thay các giá trị trên vào công thức S= A .ert,
b) Ẩn trong phương trình trên là t, nằm trong lũy thừa
từ đó suy ra phương trình đề bài yêu cầu.
của số e, tức là e0,0114.t.
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện lời giải,
sau đó nhận xét về ẩn và vị trí của ẩn trong phương trình.
GV khái quát kết quả và khẳng định rằng: Khái niệm:


Phương trình mà các em vừa tìm được chính là
Phương trình mũ là phương trình có chứa ẩn ở số mũ
một phương trình mũ. của lũy thừa.
- HS thực hiện Ví dụ 1 nhận biết các phương trình Ví dụ 1: (SGK – tr.48) mũ.
Hướng dẫn giải (SGK – tr.48)
+ GV chỉ định 1 – 2 HS nêu đáp án.
- HS đọc và thực hiện Luyện tập 1 Luyện tập 1
+ GV mời một số HS nêu đáp án
1) 4 x+1=2 ; 2) 72 x=49
+ HS khác nhận xét, bổ sung. HĐ2
- GV triển khai HĐ2 cho HS thảo luận nhóm 3
a) Ta thấy hàm số y=3x có cơ số 3>0 thực hiện + Đồ thị của hàm số
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng nhắc lại về cách vẽ
y=3x đi qua các điểm
đồ thị hàm số y=3x và vẽ đồ thị hàm số. 1
A(−1; );B(0;1);C(1;3);D(2;9)
+ GV vẽ thêm đường thẳng y=7 lên đồ thị hàm 3
số y=3x và đặt câu hỏi: Có bao nhiêu giao điểm
+ Đường thẳng y=7 đi qua điểm (0 ;7 ) và song song
của đồ thị hàm số y=3x với đường thẳng y=7? với Ox.
Từ đó GV chỉ cho HS thấy số giao điểm chính
là số nghiệm của phương trình 3x=7.
- GV giới thiệu và trình bày cho HS về phương
trình mũ cơ bản ẩn x theo khung kiến thức SGK.
- GV giảng cho HS thấy nếu số mũ x của phương
trình là một hàm số f (x) thì f ( x )=log b a .
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2
a) Phương trình có dạng af (x)=b, áp dụng trực
tiếp công thức f
( x )=log b
b) Đồ thị hàm số y=3x giao đường thẳng y=7 tại 1
a để biến đổi phương điểm M duy nhất.
trình thành 2 x−3=log 5 4 . => Phương trình
+ Từ đó thực hiện chuyển vế và tìm ẩn x.
3x=7 có 1 nghiệm duy nhất. Ghi nhớ
b) Áp dụng công thức am+n=am .an chuyển
Phương trình mũ cơ bản ẩn x có dạng 10x+1=10.10x
ax=b ( a>0 , a ≠ 1)
+ Thực hiện phép tính ta được: 10x=1
+ Nếu b ≤ 0 thì phương trình vô nghiệm.
+ Áp dụng công thức ax=b ⟺ x=loga b để
+ Nếu b>0 thì phương trình có nghiệm duy nhất
biến đổi phương trình thành x=log 1=0 10 . x=log b a .
- HS thực hiện Ví dụ 3 theo gọi ý
Nhận xét: Với a>0 , a ≠1 , b>0 thì
+ Biến đổi 4 x−2=(22)x−2
af (x)=b ⟺ f ( x)=logab.
+ Vì cơ số bằng nhau nên ta chỉ cần xét phần mũ:
2 ( x−2)=3 x+1
Ví dụ 2: (SGK – tr.49)
+ Giải phương trình trên và tìm nghiệm.
Hướng dẫn giải (SGK)
GV nhận xét: Cách giải phương trình mũ như
trên được gọi là phương pháp đưa về cùng cơ số.
- HS tìm hiểu Ví dụ 4 theo hướng dẫn giải theo SGK.
- GV triển khai Luyện tập 2 cho HS thảo luận


nhóm đôi thực hiện các yêu cầu.
+ GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện bài giải.
+ Các HS khác nhận xét và bổ sung.
+ GV chữa bài chi tiết và chốt đáp án.
NV2: Tìm hiểu phương trình lôgarit
- HS thảo luận với bạn cùng bàn thực hiện HĐ3
Ví dụ 3: (SGK – tr.49)
+ Có: pH=6 , 1¿, thay vào công thức
Hướng dẫn giải (SGK – tr.49) pH=−log¿¿. Chú ý:
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải và nêu Với a> 0 , a ≠1 thì:
nhận xét về ẩn và vị trí của ẩn trong phương trình
af (x)=ag(x)⟺ f ( x)=g ( x) vừa tìm được.
Từ kết quả của HĐ, GV giới thiệu cho HS về phương trình lôgarit.
- HS thực hiện Ví dụ 5 để nhận biết phương trình
Ví dụ 4: (SGK – tr.49) lôgarit
Hướng dẫn giải (SGK – tr.49)
+ GV chỉ định một só HS trình bày đáp án. Luyện tập 2
- HS thực hiện Luyện tập 3
a) 916−x=27x+4 32(16−x)=33(x+4)
+ GV mời 2 – 3 HS nêu đáp án.
32−2 x=3 x+12⟺ x=4 b)
- GV triển khai HĐ4 và gợi ý cho HS thực hiện
16x−2=0 , 25.2−x+4 24(x−2)=2−x .22 các yêu cầu.
4 ( x−2)=−x+2 ⟺ x=2
a) GV mời 1 HS lên bảng nhắc lại cách vẽ đồ thị
hàm số y=log x
2. Phương trình lôgarit 4 và vẽ đồ thị.
+ GV vẽ đường thẳng y=5 vào đồ thị hàm số HĐ3 y=log x a) Ta có: −log¿ ¿ 4 .
b) Phương trình vừa tìm được có ẩn là x và nằm ở vị trí hệ số của lôgarit. Khái niệm
Phương trình lôgarit là phương trình có chứa ẩn trong
biểu thức dưới dấu lôgarit.
b) GV đặt câu hỏi: Đồ thị hàm số y=log x 4
Ví dụ 5: (SGK – tr.50)
đường thẳng y=5 có bao nhiêu giao điểm?
Hướng dẫn giải (SGK – tr.50)
GV khẳng định: Số giao điểm của đồ thị và
đường thẳng y
=5 chính là số nghiệm của Luyện tập 3
phương trình log x =5 4 . 1) log ( x+1)=9 2 ;
- GV giới thiệu và về phương trình lôgarit và
2) log ( x2+x+1 )=2
nghiệm của phương trình lôgarit cho HS. 3 HĐ4
a) Vì hàm số log x 4 có cơ số 4 >1
+ Đồ thị hàm số y=log x 4 đi qua các điểm
- GV chỉ cho HS thấy, nếu thay x bằng một đa 3
A( 1;−1);B(1;0);C (4;1);D(8; ).
thức f ( x ) thì f ( x )=ab. 4 2
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 6
+ Đường thẳng y=5 đi qua điểm (0 ;5) và song song
+ a) Vận dụng công thức loga x=b ⟺ x=ab để với trục Ox.
biến đổi log x=5 Minh họa: 2 thành x=25.
+ Tương tự với câu b).
- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 7 theo hướng dẫn của GV
+ GV chỉ cho HS thực hiện theo phương pháp đưa về cùng cơ số.
+ Khi phương trình có dạng log b=log d a c thì


zalo Nhắn tin Zalo