Giáo án So sánh hai số thập phân Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

45 23 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(45 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 21. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết cách so sánh hai số thập phân; thực hiện được việc so sánh hai số thập
phân; xác định số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất; sắp xếp được thứ tự
các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến
việc so sánh số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong sgk. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu
HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu câu hỏi sau: cầu của GV. - GV nêu câu hỏi:
+ Theo kế hoạch, mỗi ngày máy làm - HS trả lời:
được bao nhiêu ki – lô – mét đường?
+ Theo kế hoạch, mỗi ngày máy làm
+ Thứ Ba, máy làm được bao nhiêu ki – được 1,850 km đường. lô – mét đường?
+ Thứ Ba, máy làm được 2,1 km
+ Thứ Tư, máy làm được bao nhiêu ki – đường. lô – mét đường?
+ Muốn biết thứ Ba và thứ Tư làm được + Thứ Tư, máy làm được 1,872 km
nhiều hơn hay ít hơn kế hoạch, ta phải đường. làm gì?
+ Ta so sánh lần lượt hai số thập
phân 2,1 và 1,872 với 1,850.
- GV đặt vấn đề: “Để so sánh 2,1 và
1,850; 1,872 và 1,850 ta làm như thế nào?”
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
- GV giới thiệu: “Tiết trước, các em đã học tập.
được học về hai số thập phân bằng nhau,
hôm nay cô trò mình sẽ tìm hiểu cách so
sánh hai số thập phân, chúng ta vào bài
mới Bài 21: So sánh hai số thập phân”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS nhận biết cách so sánh và so sánh được hai số thập phân. * Cách tiến hành:
1. So sánh hai số thập phân có phần
nguyên khác nhau.
- GV cho HS quan sát Ví dụ 1 (trang 55 – - HS trả lời: SGK)
+ Hai số thập phân đã cho có phần
Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85. nguyên khác nhau.
- GV đặt vấn đề: “Để so sánh 2,1 và 1,85
ta làm như thế nào?” 21 185 Ta có: 2,1 = ; 1,85 = 10 100 - GV nêu câu hỏi: 21 210
Em có nhận xét gì về phần nguyên của Do =210 ;
> 185 nên 2,1 > 1,85 10 100 100 100
hai số thập phân trên.
- GV hướng dẫn HS so sánh: - HS nhắc lại.
+ Viết hai số 2,1 và 1,85 thành phân số thập phân.
+ So sánh hai phân số thập phân.
+ So sánh hai số thập phân.
- GV nêu quy tắc: Trong hai số thập
phân có phần nguyên khác nhau, số
thập phân nào có phần nguyên lớn hơn - HS trả lời: Hai số thập phân đã cho
thì số đó lớn hơn”.
có phần nguyên bằng nhau. - HS nêu cách thực hiện:
2. So sánh hai số thập phân có phần + Viết hai số 1,872 và 1,850 thành
nguyên bằng nhau.
phân số thập phân.
- GV cho HS quan sát Ví dụ 2 (trang 55 – + So sánh hai phân số thập phân. SGK)
+ So sánh hai số thập phân.
Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.
- HS quan sát, ghi bài vào vở. - GV nêu câu hỏi:
Em có nhận xét gì về phần nguyên của
hai số thập phân trên.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nêu cách thực hiện:
- GV hướng dẫn HS cách so sánh: 1872 1850 Ta có: 1,872 = ; 1,850 = 1000 1000 - HS nhắc lại. 1872 Do
> 1 850 nên 1,872 > 1,850 1000 1 000
- GV hướng dẫn thêm cho HS cách so
sánh hai số thập phân 1,872 và 1,850.
+ Khi so sánh hai số thập phân có phần
nguyên bằng nhau (1 = 1), ta thực hiện như sau:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
+ So sánh từng cặp chữ số ở cùng một + 3,6 > 0,981 (có phần nguyên 3 > 0)
hàng của phần thập phân, kể từ trái sang + 92,721 < 92,83 (có phần nguyên phải (8 = 8)
bằng nhau, hàng phần mười 7 < 8)
+ Cặp chữ số đầu tiên khác nhau:
+ 5,40 = 5,4 (phần nguyên và phần
(7 > 5 → 1,872 > 1,850)
thập phân bằng nhau)
- GV nêu cách thực hiện và cho HS nhắc - HS chữa bài vào vở. lại:
Khi so sánh hai số thập phân có phần
nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp
chữ số ở cùng một hàng của phần thập - HS chú ý lắng nghe, ghi chép vào
phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số vở.
đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn - HS nhắc lại.


zalo Nhắn tin Zalo