Giáo án Số thập phân bằng nhau Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

37 19 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(37 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 20: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các số thập phân bằng nhau; thực hiện được việc tìm các số thập phân bằng nhau.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến số thập phân bằng nhau.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, hình vẽ trong sgk. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu
HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu câu hỏi sau: cầu của GV. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời:
+ Theo dự định, mỗi ngày chiếc máy trải + Theo dự định, mỗi ngày chiếc máy
được bao nhiêu ki – lô – mét bê tông này trải được 1,850 km bê tông nhựa. nhựa?
+ Chiều dài quãng đường đã làm
+ Chiều dài quãng đường đã làm vào ngày thứ Hai là 1,85 km.
ngày thứ Hai là bao nhiêu ki – lô – mét?
+ Ta so sánh hai số thập phân 1,850
+ Muốn biết ngày thứ Hai, chiếc máy này và 1,85.
có hoàn thành được công việc theo dự
định hay không, ta làm như thế nào?
- GV đặt vấn đề: “Để so sánh 1,850 và - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
1,85 ta làm như thế nào?” học tập.
- GV giới thiệu: “Để trả lời câu hỏi này,
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Bài
20: Số thập phân bằng nhau”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS nhận biết các số thập phân bằng nhau; thực hiện được việc tìm các số thập phân bằng nhau. * Cách tiến hành:
GV cho HS quan sát Ví dụ 1 (trang 54 – SGK)
Ví dụ 1: So sánh 1,85 và 1,850. - GV đặt vấn đề:
- HS trả lời: 1,85 và 1,850 là số thập
+ 1,85 và 1,850 có phải là số thập phân phân. hay không?
+ Làm sao để so sánh hai số thập phân - HS theo dõi, thực hiện: trên? 185 1850 Ta có: 1,85 = ; 1,850 = 100 1000
- GV hướng dẫn HS cách so sánh: 185
+ Viết các số thập phân đã cho thành Do
=1 850 nên 1,85 = 1,850 100 1 000 phân số thập phân.
+ So sánh hai phân số thập phân đó và rút - HS trả lời: ra kết luận.
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào tận 2. Khái quát
cùng bên phải phần thập phân, ta - GV giúp HS nhận xét:
được một số thập phân bằng số đó.
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào tận cùng + Nếu bỏ bớt chữ số 0 tận cùng ở bên
bên phải phần thập phân, ta được gì?
phải phần thập phân, ta được một số
thập phân bằng số đó.
+ Nếu bỏ bớt chữ số 0 tận cùng bên phải - HS nhắc lại.
phần thập phân, ta được gì? - GV khái quát:
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở
tận cùng bên phải phần thập phân của - HS trả lời:
một số thập phân thì được một số thập + 0,4 = 0,40 = 0,0400 – Viết thêm 1
phân bằng số đó.
và hai chữ số 0 vào tận cùng bên phải 3. Ví dụ 2
phần thập phân của số 0,4.
- GV cho HS quan sát Ví dụ 2 (trang 54 – + 6 = 6,0 = 6,00 – Viết thêm 1 và 2 SGK)
chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần Ví dụ 2:
thập phân của số 6. 0,4 = 0,40 = 0,400 6 = 6,0 = 6,00
+ 27,00 = 27,0 = 27 – Bỏ bớt 1 và 2 27,00 = 27,0 = 27
3,200 = 3,20 = 3,2 chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả ở mỗi thập phân của số 27,00. câu trong Ví dụ 2.
+ 3,200 = 3,20 = 3,2 – Bỏ bớt 1 và 2
chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần
thập phân của số 3,200.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
a) 5,400 = 5,4 (bỏ bớt 2 chữ số 0 ở
tận cùng bên phải phần thập phân)
b) 21,070 = 21,07 (bỏ bớt 1 chữ số 0
- GV cho HS hoàn thành bài tập 1,2 ở tận cùng bên phải phần thập phân)
(trang 54 – SGK) ở mục hoạt động.
c) 0,08000 = 0,08 (bỏ bớt 3 chữ số 0
Bài tập 1: Viết các số thập phân dưới ở tận cùng bên phải phần thập phân) dạng gọn hơn.
d) 100,0010 = 100,001 (bỏ bớt 1 chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập a) 5,400 b) 21,070 phân) c) 0,08000 d) 100,0010 - HS chữa bài vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát mẫu.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả,
khuyến khích HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương HS. - HS chú ý lắng nghe


zalo Nhắn tin Zalo