Giáo án Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

28 14 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(28 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 11. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và giải được bài toán.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến bài
toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong sgk. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ Khởi
động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói - HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu
và trả lời các câu hỏi sau: cầu của GV. - HS trả lời: - GV nêu câu hỏi:
+ Bài toán cho biết: con bò nặng hơn
+ Bài toán cho biết biết gì?
con heo 150 kg. Khối lượng con heo
+ Bài toán yêu cầu gì? 4
bằng khối lượng con bò. 9
+ Bài toán yêu cầu: tính số cân nặng
- GV giới thiệu bài mới: “Tiết trước, các của mỗi con vật đó.
em đã được học về cách giải bài toán tìm

hai số khi biết tổng và tỏ số của hai số
đó. Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng nhau - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
tìm hiểu cách giải bài toán tìm hai số khi học tập.
biết hiệu và tỉ số của hai số nhé! Chúng
ta vào bài mớiBài 11: Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: 1. Bài toán 1
- GV nêu bài toán 1 (trang 31 – SGK)
Bài toán 1: Hiệu của hai số là 150. Tỉ số 4
của hai số đó là . Tìm hai số đó. 9 - HS tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết: hiệu của hai số
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 4
+ Bài toán cho biết gì?
là 150, tỉ số của hai số đó là . 9
+ Yêu cầu: tìm hai số đó.
+ Bài toán yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
+ Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng:
Hiệu của hai số là 150, tỉ số của hai số là - HS trả lời:
4 , ta có sơ đồ sau:
+ Số bé gồm 4 phần bằng nhau, số 9
lớn gồm 9 phần bằng nhau.
+ 150 gồm 5 phần bằng nhau.
+ Giá trị của một phần là: 150 : 5 = - GV nêu câu hỏi: 30.
+ Số lớn: 30 × 9 = 270 4
+ Dựa vào sơ đồ, em cho biết tỉ số cho 9
+ Số bé: 30 × 4 = 120 biết điều gì?
+ Dựa vào sơ đồ, cho biết 150 gồm bao nhiêu phần?
- HS lắng nghe, ghi nhớ và chép vào
+ Giá trị của một phần là bao nhiêu? vở.
+ Số lớn bằng bao nhiêu?
+ Số bé bằng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- HS chú ý lắng nghe, ghi chép vào 9 - 4= 5 (phần) vở.
Giá trị của một phần là: - HS nhắc lại. 150 : 5 = 30 Số bé là: 30 × 4 = 120 Số lớn là: 120 + 150 = 270
Đáp số: Số bé: 120 Số lớn: 270 - HS tóm tắt bài toán:
- GV khát quát lại các bước thực hiện:
+ Số công nhân nữ gấp: 5 lần số
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng rồi thực hiện các công nhân nam bước sau:
+ Số công nhân nữ nhiều số công
Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau. nhân nam: 48 người
Bước 2: Tìm giá trị một phần.
+ Số công nhân nữ?Số công nhân
Bước 3: Tìm số bé (hoặc số lớn). nam?
Bước 4: Tìm số lớn (hoặc số bé). - HS trả lời: 2. Bài toán 2
+ Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và
- GV nêu bài toán 2 (trang 32 – SGK)
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 2: Một phân xưởng may có số + Tỉ số của số công nhân nam và số
công nhân nữ gấp 5 lần số công nhân
1 công nhân nữ là . 5
nam. Biết rằng số công nhân nữ nhiều
hơn số công nhân nam là 48 người. Hỏi - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
phân xưởng đó có bao nhiêu công nhân - Kết quả:
nữ, bao nhiêu công nhân nam? Bài giải
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài Theo đề bài, ta có sơ đồ: toán.


zalo Nhắn tin Zalo