Giáo án Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

27 14 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(27 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 10. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó và giải được bài toán.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến bài
toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong sgk. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ Khởi
động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói - HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu
và trả lời các câu hỏi sau: cầu của GV. - HS trả lời: - GV nêu câu hỏi:
+ Bài toán cho biết: chia 20 kg gạo
+ Bài toán cho biết biết gì? 2
thành hai bao, bao này bằng bao
+ Bài toán yêu cầu gì? 3 kia.
+ Bài toán yêu cầu: tính số ki – lô –
+ Bạn nữ đã làm như thế nào?
gam gạo có trong mỗi bao.
+ Cách làm của bạn nữ: chia gạo vào
- GV đặt vấn đề: “Cách làm của bạn nữ
hai bao, cân từng bao rồi tính tỉ số.
là tìm khối lượng mỗi bao gạo bằng cách
thử chọn, trong nhiều trường hợp cách
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
này rất phức tạp, đặc biệt là khi các số học tập.
liệu được biểu thị bằng phân số”
Có cách nào đơn giản có thể áp dụng cho
mọi trường hợp của bài toán này?
- GV giới thiệu bài mới: “Để trả lời cho
câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài mới
Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. * Cách tiến hành: 1. Bài toán 1
- GV nêu bài toán 1 (trang 28 – SGK)
Bài toán 1: Tổng của hai số là 20. Tỉ số 2
của hai số đó là . Tìm hai số đó. 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
+ Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng: - HS tìm hiểu bài:
+ Bài toán cho biết: tổng của hai số
Tổng của hai số là 20, ta biểu diễn như 2 sau:
là 20, tỉ số của hai số đó là . 3
+ Yêu cầu: tìm của hai số đó. 2
+ Tỉ số của hai số là , ta có sơ đồ 3 sau: - GV nêu câu hỏi: 2
+ Dựa vào sơ đồ, em cho biết tỉ số cho 3 biết điều gì?
+ Dựa vào sơ đồ, cho biết 20 gồm bao nhiêu phần?
+ Giá trị của một phần là bao nhiêu? - HS trả lời:
+ Số lớn bằng bao nhiêu?
+ Số bé gồm 2 phần bằng nhau, số
+ Số bé bằng bao nhiêu?
lớn gồm 3 phần bằng nhau.
+ 20 gồm 5 phần bằng nhau.
+ Giá trị của một phần là: 20 : 5 = 4.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải
+ Số lớn: 4 × 3 = 12 Bài giải + Số bé: 4 × 2 = 8
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là: 20 : 5 = 4 Số bé là: 4 × 2 = 8 Số lớn là: 20 – 8 = 12 Đáp số: Số bé: 8 - HS trả lời: Số lớn: 12
+ Bài toán tìm hai số khi biết tổng và
- GV khát quát lại các bước thực hiện:
tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng rồi thực hiện các
+ Tỉ số của số cây trồng được của bước sau: 1
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.
khối lớp 5 và khối lớp 2 là . 3
Bước 2: Tìm giá trị một phần.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Bước 3: Tìm số bé (hoặc số lớn). - Kết quả:
Bước 4: Tìm số lớn (hoặc số bé). Bài giải 2. Bài toán 2
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
- GV nêu bài toán 2 (trang 29 – SGK)
Bài toán 1: Khối lớp 2 và khối lớp 5
trồng được 84 cây. Số cây của khối lớp 5
trồng được gấp 3 lần số cây của khối lớp Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
2. Hỏi mỗi khối lớp đã trồng được bao


zalo Nhắn tin Zalo