Giáo án Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

33 17 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(33 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 24: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Viết các số đo độ dài bằng cách dùng số thập phân.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo độ dài.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong sgk. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu - HS lắng nghe trò chơi và trả lời câu
HS quan sát, đọc bóng nói và thảo luận hỏi:
theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau: Câu 1: 3 000 Câu 2: 29 624 Câu 3: < - GV nêu câu hỏi: - HS lắng nghe
+ Bạn nam cần đoạn tre dài bao nhiêu?
+ Bạn nữ cần đoạn tre dài bao nhiêu?
- GV đặt vấn đề: “Các đoạn tre đó dài bao nhiêu mét?”
- GV giới thiệu: “Các em đã được học
cách viết các số đo độ dài dưới dạng số
tự nhiên, phân số và hỗn số. Hôm nay,
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một cách
viết các số đo độ dài mới, đó là viết các
số đo độ dài dưới dạng số thập
phân :“Bài 24: Viết các số đo độ dài
dưới dạng số thập phân”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Cách tiến hành: 1. Ví dụ 1
- GV cho HS đọc Ví dụ 1 (trang 63 – - HS trả lời: SGK). 8 + 8 dm = m. 10
Ví dụ 1: 8 dm = ..?.. m 8 + m = 0,8 m. 10
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi 8 (cùng bàn).
(vì < 1, phần nguyên là 0, mẫu số 10 - GV gợi ý: có một chữ số 0)
+ Viết số đo dưới dạng phân số thập Vậy 8 dm = 0,8 m.
phân có đơn vị đo là mét.
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh
nhất trình bày, cả lớp quan sát bài làm của bạn. - HS trả lời:
- GV nhận xét, tuyên dương HS. 15 + 2 m 15 cm = 2 m 100 15 2. Ví dụ 2 + 2 m = 2,5 m. 100
- GV cho HS đọc Ví dụ 2 (trang 63 – 15 (vì 2
có phần nguyên là 2, mẫu số 100 SGK). có hai chữ số 0)
Ví dụ 2: 2 m 15 cm = ..?.. m
Vậy 2 m 15 cm = 2,5 m.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV gợi ý:
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
+ Viết số đo dưới dạng phân số thập
phân có đơn vị đo là mét.
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh
nhất trình bày, cả lớp quan sát bài làm của - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. bạn. - Kết quả:
- GV nhận xét, tuyên dương HS. 2
a) 2 dm = m = 0,2 m. 10 - GV lưu ý cho HS:
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau, đơn vị 345 345 cm = m = 0,345 m. 100
lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. 17 17 mm = m = 0,017 m. 1000
- GV cho HS hoàn thành bài tập 1 (trang 6
b) 71 m 6 dm = 71 m = 71,6 m. 10
63 – SGK) ở mục hoạt động. 9
Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng 4 m 9 cm = 4 m = 4,09 m. 100
số thập phân có đơn vị đo là mét. 12 8 m 12 mm = 8 m = 8,012 m. 1000 a) 2 dm; 345 cm; 17 mm. - HS chữa bài vào vở.
b) 71 m 6 dm; 4 m 9 cm; 8 m 12 mm.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao
đổi kết quả với bạn cùng bàn. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV mời 1HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhắc lại.
- GV hệ thống lại mối quan hệ giữa một
số đơn vị đo độ dài.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau, đơn vị
lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn; đơn 1
vị bé bằng đơn vị lớn. 10
III. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS hoàn thành bài tập 1 ở SGK.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
* Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Nhiệm vụ 1:


zalo Nhắn tin Zalo