TRẮC NGHIỆM DẠNG MỚI THEO BÀI HỌC – TOÁN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chương VII. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất
Bài 26. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)
Câu 1. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B dài x km hết 2 giờ. Biểu thức biểu thị
vận tốc của người đó là x
A. 2x km / h.
B. 2 x km / h.
C. x 2 km / h. D. km/ h. 2
Câu 2. Một cửa hàng cần may y chiếc áo trong 20 ngày. Biểu thức biểu thị số chiếc áo cần may trong một ngày là y 20
A. 20 y chiếc áo. B. chiếc áo. C. chiếc áo.
D. y 20 chiếc áo. 20 y
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng x m thì độ dài cạnh của hình vuông là 4 x A. 4x m. B. m. C. m.
D. x 4 m. x 4
Câu 4. Tiền lương cơ bản của anh An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 1, 5
triệu đồng. Biểu thức biểu thị tổng tiền lương (gồm tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp) mà anh An
nhận được mỗi tháng là x
A. x 1,5 triệu đồng. B. 1, 5x triệu đồng. C. triệu đồng.
D. x 1,5 triệu đồng. 1, 5
Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là x m, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Biểu
thức biểu thị chu vi của mảnh vườn đó là A. 3x m. B. 6x m. C. 2 3x m. D. 2 6x m.
Câu 6. Năm nay, Mai x tuổi, tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi của Mai. Biểu thức biểu thị tổng số tuổi của hai mẹ con Mai năm nay là
A. x 3 tuổi. B. 3x tuổi. C. 4x tuổi. D. 2 3x tuổi.
Câu 7. Tháng trước, nhà bác Hải bán được x kg gạo tẻ. Tháng này nhà bác Hải bán được nhiều
hơn tháng trước 24 kg gạo tẻ. Biết rằng tổng khối lượng gạo tẻ bán được trong hai tháng đó của nhà
bác Hải là 100 kg. Phương trình ẩn x lập được là
A. x 24 100.
B. 2x 24 100. C. 2x 100.
D. 2x 24 100.
Câu 8. Năm nay tuổi mẹ gấp bốn lần tuổi của An. Biết rằng 5 năm sau thì tổng số tuổi của hai mẹ
con là 60 tuổi. Gọi tuổi của An năm nay là x tuổi thì ta thu được phương trình là
A. 5x 10 60. B. 5x 60.
C. 5x 5 60.
D. 5x 5 60.
Câu 9. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 20 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Nếu gọi chiều
rộng của hình chữ nhật là x cm thì phương trình ẩn x thu được là
A. 2x 4 20.
B. 2x 4 20.
C. 4x 8 20.
D. 4x 8 20.
Câu 10. Một người đi từ thành phố A đến thành phố C, biết rằng, trên quãng đường đó, người đó có
đi qua thành phố B. Biết rằng, thời gian người đó đi từ thành phố A đến thành phố B và từ thành phố
B đến thành phố C lần lượt là 2 giờ và 3 giờ. Biết rằng quãng đường từ A đến C dài 100 km và vận
tốc đi từ A đến B lớn hơn vận tốc đi từ B đến C là 10 km / h. Nếu gọi vận tốc đi từ B đến C là
x km / h thì ta thu được phương trình là
A. 5x 20 100.
B. 5x 10 100.
C. 5x 10 100.
D. 5x 20 100.
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))
Câu 1. Chị An làm việc trong một ngân hàng và được thưởng Tết bằng 3 tháng lương. Tổng thu nhập
một năm của chị gồm lương 12 tháng và thưởng Tết là 300 triệu đồng. Gọi tiền lương một tháng của
chị An là x x 0 triệu đồng, khi đó:
a) Tiền lương 12 tháng của chị An là 12x triệu đồng.
b) Tổng thu nhập một năm của chị An là 12x 3 triệu đồng.
c) Ta có phương trình 12x 3 300.
d) Một năm chị An được thưởng Tết 50 triệu đồng.
Câu 2. Một người mua 50 bông hoa hồng và hoa cẩm chướng hết tất cả 230 nghìn đồng. Giá một
bông hoa hồng là 4 nghìn đồng, giá một bông hoa cẩm chướng là 5 nghìn đồng. Gọi số bông hoa hồng
người đó mua là x x * bông. Khi đó:
a) Số bông hoa cẩm chướng người đó mua là 230 x bông.
b) Số tiền mua hoa hồng là 4x nghìn đồng.
c) Phương trình biểu thị sự tổng số tiền mua 2 loại hoa là x 250 230.
d) Người đó mua 30 bông hoa cẩm chướng.
Câu 3. Cô Hồng đầu tư 800 triệu đồng vào hai khoản: Mua trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất 8%
một năm và mua trái phiếu chính phủ với lãi suất 6% một năm. Cuối năm cô Hồng nhận được 54 triệu đồng tiền lãi.
Gọi x 0 x 800 triệu đồng là số tiền cô Hồng đầu tư vào mua trái phiếu chính phủ.
a) Số tiền lãi cô Hồng mua trái phiếu chính phủ là 0, 06x triệu đồng.
b) Số tiền lãi cô Hồng mua trái phiếu doanh nghiệp là 64 0,08x triệu đồng.
c) Phương trình thu được là 0,02x 48 54.
d) Cô Hồng đã đầu tư 300 triệu đồng vào mua trái phiếu doanh nghiệp.
Câu 4. Lớp 8A có 45 học sinh trong đó có 1 số học sinh nam bị cận và 2 số học sinh nữ bị cận. Biết 6 5
tổng số học sinh bị cận của lớp đó là 11 bạn. Gọi x x *, x 45 là bạn số học sinh nam lớp 8A.
a) Số học sinh nữ của lớp 8A là 45 x bạn.
b) Số học sinh nữ bị cận của lớp 8A là 2 18 x bạn. 5
c) Phương trình thu được là 7 18 x 11. 30
d) Lớp 8A có nhiều hơn 10 học sinh nữ.
Câu 5. Hai xe đi từ A đến B: Tốc độ trung bình của xe thứ nhất và thứ hai lần lượt là 40 km / h và
50 km / h. Để đi hết quãng đường AB, xe thứ nhất cần nhiều thời gian hơn xe thứ hai là 30 phút. Gọi
x x 0 giờ là thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB.
a) Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường AB là x 30 giờ. 1
b) Quãng đường xe thứ nhất đi từ A đến B là 40 x km. 2
c) Ta có phương trình 1 50x 40 x . 2
d) Quãng đường AB dài hơn 100 km.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)
Câu 1. Một nhân viên giao hàng trong hai ngày giao được 110 đơn hàng. Biết số đơn hàng ngày thứ
hai giao được nhiều hơn ngày thứ nhất là 20 đơn. Tính số đơn hàng người đó giao được trong ngày thứ nhất.
Câu 2. Một số tự nhiên có hai chữ số có tổng hai chữ số bằng 12 và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số
hàng đơn vị. Tìm số tự nhiên đó.
Câu 3. Bác Minh đi siêu thị mua ba chiếc quạt cùng loại. Do siêu thị thực hiện khuyến mãi nên giá
ba chiếc quạt đó như sau: Chiếc quạt đầu không được giảm giá, chiếc quạt thứ hai được giảm giá 100
nghìn đồng so với giá bán chiếc quạt thứ nhất và chiếc quạt thứ ba được giảm 50 nghìn đồng so với
chiếc quạt thứ hai khi đã được giảm giá. Bác Minh mất 650 nghìn đồng để mua ba cái quạt đó. Hỏi
một chiếc quạt khi không giảm giá có giá bao nhiêu nghìn đồng?
Câu 4. Cần phải trộn bao nhiêu gam dung dịch acid nồng độ 50% với dung dịch acid cùng loại nồng
độ 40% để thu được 400 g dung dịch acid nồng độ 45%?
Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Chương 7 (có đúng sai, trả lời ngắn)
18
9 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Toán 8 Chương 7 (có đúng sai, trả lời ngắn) Kết nối trí thức nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán 8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(18 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
