Đề thi HK1 môn Địa lí lớp 12 THPT Chu Văn An - Hà Nội - Năm 2022 – 2023
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta qua các năm
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2014 là:
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ nhóm cột.
C. Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường).
D. Biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau.
Câu 2: Hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng: A. sản xuất. B. ven biển. C. phòng hộ. D. đặc dụng.
Câu 3: Cho biểu đồ sau
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014
B. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014
C. Sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
Câu 4: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:
A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. rừng gió mùa thường xanh.
C. rừng thưa khô rụng lá.
D. rừng gió mùa nửa rụng lá
Câu 5: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do
A. miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn.
B. miền Bắc có mưa phùn.
C. miền Bắc nằm gần biển.
D. miền Bắc nằm gần chí tuyến Bắc.
Câu 6: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
B. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.
C. Có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.
D. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 7: Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là
A. ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.
B. dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết biến đổi thất thường.
C. thời tiết biến đổi thất thường và sự khai thác quá mức.
D. khai thác quá mức và các dịch bệnh.
Câu 8: Đất feralit có màu đỏ vàng do
A. nhận được nhiều ánh sáng Mặt trời
B. lượng phù sa trong đất lớn.
C. hình thành trên đá mẹ có nhiều chất badơ
D. tích tụ nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu 9: Địa hình khu vực núi bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho:
A. giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
B. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
C. việc tập trung các thành phố, các trung tâm kinh tế.
D. phát triển giao thông vận tải đường sông.
Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh thuộc Tây Nguyên không
giáp với Lào hoặc Campuchia là A. Kon Tum B. Lâm Đồng C. Gia Lai. D. Đắk Lắk
Câu 11: Các cao nguyên Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh thuộc loại:
A. cao nguyên bào mòn. B. cao nguyên đá.
C. cao nguyên đá vôi. D. cao nguyên badan.
Câu 12: Khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa
lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ:
A. khu khí áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
B. khu áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
C. khu khí áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.
D. khu khí áp cao Xibia
Câu 13: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có:
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn.
B. tính chất nhiệt đới giảm dần về phía Nam.
C. thành phần loài thực vật xích đạo là chủ yếu.
D. có đồng bằng rộng lớn hơn.
Câu 14: Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều
A. Bắc – Nam, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao.
B. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc – Tây Nam.
C. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao.
D. Đông – Tây, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao
Câu 15: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. cận nhiệt đới hải dương.
D. nhiệt đới lục địa khô
Câu 16: Sạt lở bờ biển là hiện tượng đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển của nước ta, đặc biệt
là dải bờ biển thuộc vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Bắc C. Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 17: Ý nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất mùa của khí hậu?
A. Chế độ nước theo mùa
B. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co, uốn khúc
C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Câu 18: Các thiên tai chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta là:
A. động đất, sương muối, lốc.
B. xói mòn, trượt lở đất, mưa đá
C. lũ nguồn, lũ quét, lũ ống.
D. bão, lũ, hạn hán.
Câu 19: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên hệ thống sông Hồng vào tháng mấy? A. tháng VI B. tháng VII C. tháng VIII D. tháng IX
Câu 20: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
C. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng đồng.
D. bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên
Câu 21: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của nước ta năm 2015 (Đơn vị: nghìn ha)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Đất lâm nghiệp có diện tích lớn nhất.
B. Đất làm muối có diện tích nhỏ nhất
C. Đất sản xuất nông nghiệp chiếm 38,1% tổng diện tích đất nông nghiệp.
D. Đất nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn đất sản xuất nông nghiệp.
Câu 22: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng tập trung diện tích đất
mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Bắc
D. Duyên hải miền Trung.
Câu 23: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở:
A. vùng cao nguyên Lâm Viên.
B. vùng núi Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. vùng núi Hoàng Liên Sơn.
D. vùng núi Ngọc Linh.
Câu 24: Đâu là biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người:
A. địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích.
B. địa hình cổ được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lý 12 chọn lọc từ các trường có lời giải
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 15 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Bộ 15 Đề thi học kì 1 Địa Lý chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Địa Lý trường THPT Chu Văn An - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý trường THPT Nguyễn Du - TP Hồ Chí Minh;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý trường THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý trường THPT Yên Hòa - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý Sở GD_ĐT An Giang.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3870 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)