Đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 35 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 1 Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục,
kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống, cách thưởng thức, đánh
giá của cá nhân do văn bản đã học mang lại.
- Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày
vấn đề chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết).
- Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu trong văn bản.
- Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của
luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
- Hiều được cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giới thiệu một danh lam thắng cảnh
hoặc di tích lịch sử, bài phỏng vấn; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của cách trình bày thông tin trong văn bản như:
trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, các đối tượng phân loại, so sánh và đối chiếu,... 1
- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; giải thích được ý nghĩa của nhan đề trong
việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Đánh giá được vai trò của các chi tiết quan trọng trong văn bản.
a. Văn bản văn học Nội dung Kiến thức
Văn bản văn học là công trình nghệ thuật ngôn từ, kết quả hoạt động 1. Khái niệm
sáng tác của cá nhân hoặc tập thể nhà văn và là đơn vị độc lập cơ bản của văn học.
Văn bản văn học có thể tồn tại dưới dạng truyền miệng hoặc dưới 2. Hình thức
dạng viết (văn tự với quy mô có thể chỉ là một câu, vài dòng (tục ngữ,
ca dao...) đến hàng vạn câu, hàng ngàn trang (sử thi, tiểu thuyết...).
Văn bản văn học là một hệ thống phức tạp gồm hàng loạt yếu tố 3. Cấu trúc
thuộc các bình diện khác nhau của nội dung và hình thức.
Hình thức nghệ thuật của văn bản văn học là cách tổ chức, kết nối
4. Hình thức mọi yếu tố (bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ, vẫn, nhịp...) nghệ thuật
nhằm tạo nên tinh chỉnh thể của tác phẩm. b. Thơ Nội dung Kiến thức
Kết cấu của bài thơ là toàn bộ tổ chức chặt chẽ và sinh động các yếu
tố về nội dung và hình thức của bài thơ, tạo ra tính toàn vẹn và thể
hiện một cách tốt nhất chủ đề, tư tưởng của tác phẩm. Kết cấu của bài 1. Kết cấu
thơ được biểu hiện ở mọi phương diện tổ chức của tác phẩm: (1) sự thơ
chọn lựa thể thơ (2) sự sắp xếp các phần, các đoạn thơ theo một trình
tự nhất định (bố cục); (3) sự triển khai mạch cảm xúc; (4) sự phối hợp
của vẫn, nhịp, hình ảnh thơ, các biện pháp tu từ ... 2. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ thơ có đặc điểm là hàm súc, ngắn gọn, giàu hình ảnh, gọi thơ
nhiều hơn tả, giàu nhạc điệu, được tổ chức thành một cấu trúc đặc
biệt: có vần, nhịp, thanh điệu, đối ... Thế giới nội tâm của nhà thơ 2
không chỉ được thể hiện bằng ý nghĩa của từ ngữ mà còn được thể
hiện qua âm thanh, nhịp điệu của từ ngữ, những yếu tố ấy góp phần
làm tăng thêm hàm nghĩa cho bài thơ. Những đặc điểm trên khiến cho
bài thơ dễ dàng tác động trực tiếp đến cảm xúc của người đọc và khắc sâu trong tâm trí họ.
c. Bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc Loại,
Đặc điểm nổi bật Bài Văn bản Tác giả thể Nội dung Hình thức loại 1
Bài thơ đã phác họa Giọng thơ sâu
sinh động khung cảnh lắng, thiết tha.
cùng không khí lao - Sử dụng các
động của người dân ở hình ảnh gần
làng chài ven biển. Từ gũi, thân thuộc.
đó, nhà thơ bộc lộ tình - Sử dụng các Thơ Quê
cảm yêu mến, nhớ biện pháp tu từ: Tế Hanh tám hương
thương quê hương tha so sánh "Cánh chữ thiết. buồm giương to như mảnh hồn làng", nhân hóa "Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm"... Bếp lửa Bằng Việt
Thơ tự Qua hồi tưởng và suy - Bài thơ đã kết do
ngẫm của người cháu hợp nhuần
đã trưởng thành, bài thơ nhuyễn giữa
Bếp lửa gợi lại những kỉ biểu cảm với
niệm đầy xúc động về miêu tả, tự sự 3
người bà và tình bà và bình luận.
cháu đồng thời thể hiện - Thành công
lòng kính yêu trân trọng của bài thơ còn
và biết ơn của người ở sự sáng tạo
cháu đối với bà và cũng hình ảnh bếp
là đối với gia đình, quê lửa gắn liền với hương, đất nước. hình ảnh người bà, làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm, cảm xúc và suy nghĩ về bà và tình bà cháu. Vẻ đẹp Nguyễn Tùy
- Người lái đò sông Đà - Tùy bút pha của sông Tuân bút
là một áng văn đẹp bút kí, kết cấu Đà
được làm nên từ tình linh hoạt, vận
yêu đất nước say đắm, dụng được
thiêt tha của một con nhiều tri thức
người muốn dùng văn văn hóa và
chương để ca ngợi vẻ nghệ thuật vào
đẹp vừa kì vĩ, hào hùng trong tác phẩm.
vừa trữ tình thơ mộng - Nhân vật
của thiên nhiên và nhất mang phong
là của con người lao thái đời thường,
động bình dị ở miền giản dị. Tây Bắc. - Bút pháp: kết
- Tác phẩm còn cho hợp hài hào
thấy công phu lao động giữa hiện thực 4


zalo Nhắn tin Zalo