Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 27. LUYỆN TẬP (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được thành thạo phép cộng, phép trừ các số thập phân; tính giá trị biểu
thức với các số thập phân.
- Vận dụng giải quyết một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố bạn”.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
+ GV: Đố bạn! Đố bạn! dẫn của GV. + HS: Đố gì? Đố gì?
+ GV: Đố bạn! Đố bạn!
+ GV: Kết quả của phép tính 7,27 + 14,25 + HS: Đố gì? Đố gì? bằng mấy?
+ GV: Kết quả của phép tính 7,27 + + HS: “...” 14,25 bằng mấy?
+ GV: “Kết quả của phép tính 5,8 – 4,03 + HS: “21,52” bằng mấy?”
+ GV: “Kết quả của phép tính 5,8 – + HS: “...” 4,03 bằng mấy?”
- GV nhận xét, tuyên dương HS. + HS: “1,77”
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sau đây,
chúng ta cùng nhau ôn tập các phép tính - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
liên quan đến phép cộng, phép trừ các số học tập.
tự nhiên! “Bài 27: Luyện tập”.
II. Hoạt động thực hành, luyện tập * Mục tiêu:
- Thực hiện phép tính trừ các số thập phân. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1: Đặt tính rồi tính: 42,5 + 6,2 12,97 + 0,39 16,58 – 4 54,1 – 35 63,79 + 24 29 – 6,86
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - Kết quả:
- HS thực hiện đặt tính xong, đổi chéo vở,
nói cho nhau nghe cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng và gọi 1
- 2 HS đứng dậy nhắc lại cách cộng hoặc trừ hai số thập phân.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 2:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. 26,38 – (7,5 + 3,16) - Kết quả: 3,72 + 4,85 + 2,28
26,38 – (7,5 + 3,16) = 26,38 – 10,66 50,04 – 15,7 – 10,34 = 15,72 4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92
3,72 + 4,85 + 2,28 = (3,72 + 2,28) +
- GV cho HS thảo luận với bạn cùng bài, 4,85
thực hiện tính giá trị các biểu thức trên. = 6 + 4,85 =
- GV lưu ý cho HS có thể sử dụng các 10,85
tính chất giao hoán, kết hợp của phép 50,04 – 15,7 – 10,34 = 39,34 – 10,34
cộng với các số thập phân giống như với = 29
các số tự nhiên để tính nhanh, tính hợp lí. 4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92
- GV mời 2 – 4 HS lên bảng trình bày bài. = (4,51 + 1,49) + (2,08 + 2,92)
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng. = 6 + 5 = 11
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột. Nhiệm vụ 3:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
b) Tính bằng cách thuận tiện:
a) 6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 5,38 = 8,44 – (5,44 + 2,8) 1,1 5,27 – 3,9 – 0,1
6,48 – 4,48 – 0,9 = 2 – 0,9 = 1,1
- GV cho HS thực hiện tính câu a) vào vở b) 9 – 4,37 – 0,63 = 4,63 – 0,63 = 4
cá nhân và rút ra nhận xét.
9 – (4,37 + 0,63) = 9 – 5 = 4
- GV mời 1 số HS trình bày ý kiến về kết Nhận xét: Các kết quả của hai phép quả của các kết quả.
tính trong mỗi cột đều bằng nhau. - HS ghi nhớ, nhắc lại.
- GV lưu ý cho HS: Phép trừ các số thập b) 8,44 – (5,44 + 2,8)
phân cũng có tính chất giống như phép = 8,44 – 5,44 – 2,8 trừ với số tự nhiên. = 3,0 – 2,8
Tổng quát: a−(b+c)=a−b−c = 0,2
- HS áp dụng tính chất trên để thúc hiện ý 5,27 – 3,9 – 0,1 = 5,27 – (3,9 + 0,1) b) = 5,27 – 4
- GV mời 2 HS lên bảng chữa bài. = 1,27
- HS ở dưới theo dõi và nhận xét bài bạn.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
- Mở rộng: GV có thể tổ chức trò chơi
theo nhóm để HS lấy thêm các ví dụ đơn
giản khác để áp dụng tính chất trên với các số thập phân. Nhiệm vụ 4:
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng Tóm tắt:
chiếc rổ khi không có thanh long cân Rổ thanh long cân nặng: 4,53 kg
nặng 0,35 kg. Tính cân nặng của các quả Rổ không cân nặng: 0,35 kg thanh long có trong rổ.
Qủa thanh long cân nặng: …kg? - Kết quả: Bài giải
Cân nặng của các quả thanh long có
Giáo án Bài 27: Luyện tập Toán lớp 5 Cánh diều
35
18 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(35 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)